Bộ đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 năm 2024 - 2025 sách Chân trời sáng tạo 7 Đề kiểm tra cuối kì 2 môn GDCD 6 (Cấu trúc mới + Có đáp án, ma trận)

Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 Chân trời sáng tạo năm 2025 mang đến đề kiểm tra có ma trận, đáp án, trình bày khoa học theo cấu trúc mới giúp thầy cô tham khảo thuận tiện.

Bộ đề thi học kì 2 GDCD 6 Chân trời sáng tạo gồm 1 đề cấu trúc mới biên soạn theo Công văn 7991 của Bộ GD&ĐT gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai, tự luận và 6 đề cấu trúc cũ. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 môn Công nghệ, Khoa học tự nhiên. Vậy dưới đây là bộ đề kiểm tra học kì 2 GDCD 6 CTST mời các bạn tham khảo:

1. Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 sách Chân trời sáng tạo

PHÒNG GD & ĐT ….

TRƯỜNG THCS.

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học: 2024 - 2025
Môn: GDCD - Lớp 6
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (3,0 điểm): Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Tình huống nguy hiểm nào dưới đây gây ra bởi con người?

A. Dông, sét
B. Bão, lũ lụt
C. Bị bắt cóc
D. Dòng nước xoáy

Câu 2. Ngạt và nhiễm độc khí dẫn tới tử vong là hậu quả của tình huống nguy hiểm nào dưới đây?

A. Hoả hoạn
B. Đuối nước
C. Điện giật
D. Sét đánh

Câu 3. Tiết kiệm là biết sử dụng hợp lý, đúng mức:

A. Tiền bạc, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
B. Của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
C. Các nguồn điện năng, nước ngọt, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
D. Các đồ vật quý hiếm, thời gian, sức lực của mình và của người khác.

Câu 4. Biểu hiện nào dưới đây là biểu hiện của tiết kiệm?

A. Tập trung cất giữ tiền mà không chi tiêu.
B. Sử dụng đồ vật của người khác, bảo quản đồ vật của mình.
C. Tiết kiệm tiền, phung phí sức khoẻ và thời gian.
D. Tận dụng thời gian để học tập và hoàn thiện bản thân.

Câu 5. Theo Hiến pháp 2013, công dân Việt Nam không có quyền nào dưới đây?

A. Có nơi ở hợp pháp
B. Tự do đi lại và cư trú trong nước
C. Tiếp cận mọi thông tin liên quan đến bí mật quốc gia
D. Tự do ngôn luận

Câu 6. Theo Hiến pháp 2013, công dân Việt Nam không có nghĩa vụ nào dưới đây?

A. Thực hiện nghĩa vụ quân sự và tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
B. Tuân theo Hiến pháp và pháp luật của Việt Nam.
C. Tham gia bảo vệ an ninh Quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
D. Có nghĩa vụ tuyệt đối trung thành với luật pháp quốc tế.

Câu 7. Biểu hiện nào dưới đây là thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ học tập của công dân?

A. Vân tích cực học trên lớp và làm đầy đủ bài tập ở nhà.
B. Hưng chăm học các môn yêu thích, còn các môn khác chỉ học đối phó.
C. Lâm chỉ học được vào buổi tối, còn buổi chiều làm việc nhà giúp bố mẹ.
D. Hân học giỏi nhưng thỉnh thoảng lại vi phạm nội quy trường học.

Câu 8. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là các quyền và nghĩa vụ chủ yếu:

A. Công dân với cộng đồng nước đó, được ghi nhận trong Hiến pháp
B. Công dân và công dân nước đó, được ghi nhận trong Hiến pháp
C. Gắn bó mật thiết với đời sống của mỗi công dân, được ghi nhận trong Hiến pháp
D. Tập thể và công dân nước đó, được ghi nhận trong Hiến pháp

Câu 9. Việc làm nào dưới đây, thực hiện đúng quyền trẻ em?

A. Chú H nhận M làm con nuôi nhưng bắt em phải làm việc nặng nhọc.
B. Bố mẹ bắt M nghỉ học để phụ giúp làm việc nhà giúp gia đình.
C. Bố bạn A không cho bạn đi học, vì bạn bị khuyết tật từ nhỏ.
D. H có năng khiếu hội họa nên mẹ H đã cho bạn đi học thêm môn vẽ.

Câu 10. Quyền nào dưới đây thuộc nhóm quyền bảo vệ của trẻ em?

A. Trẻ em không phải làm công việc nặng nhọc.
B. Trẻ em mồ côi được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ.
C. Trẻ em được viết thư kết bạn, giao lưu với bạn bè.
D. Trẻ em được có quyền được bày tỏ ý kiến cá nhân.

Câu 11. Quyền nào dưới đây thuộc nhóm quyền sống còn của trẻ em?

A. Trẻ em đến tuổi đi học được tới trường.
B. Trẻ em mồ côi được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ.
C. Trẻ em được viết thư kết bạn, giao lưu với bạn bè.
D. Trẻ em không phải làm công việc nặng nhọc.

Câu 12. Thực hiện quyền trẻ em là trách nhiệm của

A. Cá nhân, gia đình, nhà trường và xã hội.
B. Cá nhân đó và toàn thể gia đình dòng họ.
C. Tất cả các gia đình, nhà trường và xã hội.
D. Tất cả các gia đình và tổ chức trong xã hội

II. Trắc nghiệm điền đúng, sai (4,0 điểm): Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô vuông.

Câu 13. Đọc tình huống sau:

Minh vừa tròn 11 tuổi và bắt đầu tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Khi thấy một số bạn vứt rác bừa bãi ở sân trường, Minh đã nhắc nhở nhưng bị các bạn trêu chọc. Thay vì bỏ cuộc, Minh kiên trì giải thích về trách nhiệm bảo vệ môi trường của mỗi công dân. Sau đó, Minh còn đề xuất với cô giáo tổ chức buổi ngoại khóa về bảo vệ môi trường để nâng cao ý thức cho các bạn.

Nhận định

Đáp án

a) Minh không nên quan tâm đến việc người khác vứt rác bừa bãi vì đó không phải trách nhiệm của mình.

b) Minh đã thể hiện tinh thần trách nhiệm của một công dân, có ý thức bảo vệ môi trường và tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện.

c) Minh chỉ nên nhắc nhở một lần, nếu các bạn không nghe thì không cần quan tâm nữa.

d) Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mọi công dân, Minh đã làm đúng khi góp phần nâng cao ý thức cho mọi người.

Câu 14. Đọc tình huống sau:

Lan được sinh ra và lớn lên tại Việt Nam. Bố mẹ của Lan đều là công dân Việt Nam. Khi lớn lên, Lan muốn đi du học nước ngoài và có một số người khuyên Lan nên xin nhập quốc tịch nước khác để có nhiều cơ hội hơn. Tuy nhiên, Lan vẫn muốn giữ quốc tịch Việt Nam vì cô tự hào là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Nhận định

Đáp án

a) Lan không thể có quốc tịch Việt Nam vì muốn đi du học nước ngoài.

b) Vì có bố mẹ là công dân Việt Nam, Lan đương nhiên có quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật.

c) Lan có thể xin nhập quốc tịch nước khác nhưng phải tuân thủ các quy định về quốc tịch của Việt Nam.

d) Giữ quốc tịch Việt Nam là quyền của mỗi công dân, thể hiện tình yêu quê hương, đất nước.

Câu 15. Đọc tình huống sau

Nam sinh ra và lớn lên tại Việt Nam, có bố và mẹ đều là công dân Việt Nam. Khi lớn lên, Nam muốn xin nhập quốc tịch nước khác để thuận tiện cho công việc và sinh sống. Tuy nhiên, Nam băn khoăn không biết mình có thể giữ quốc tịch Việt Nam hay không.

Nhận định

Đáp án

a) Nam có thể có hai quốc tịch nếu được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam.

b) Khi nhập quốc tịch nước khác, Nam sẽ tự động mất quốc tịch Việt Nam mà không cần làm thủ tục gì.

c) Nam không thể có hai quốc tịch vì Việt Nam không cho phép công dân có quốc tịch khác.

d) Nếu muốn thôi quốc tịch Việt Nam, Nam phải làm thủ tục xin thôi quốc tịch theo đúng quy định của pháp luật.

Câu 16. Đọc tình huống sau:

Mai là một học sinh lớp 6, có hoàn cảnh khó khăn. Dù rất muốn đi học nhưng do gia đình nghèo, Mai bị bố mẹ bắt nghỉ học để phụ giúp công việc. Biết chuyện, cô giáo và các bạn đã động viên, giúp đỡ Mai tiếp tục đến trường. Nhà trường cũng liên hệ với chính quyền địa phương để hỗ trợ Mai theo quy định về quyền trẻ em.

Nhận định

Đáp án

a) Mai không có quyền yêu cầu được đi học nếu bố mẹ không đồng ý.

b) Mọi trẻ em đều có quyền được học tập và không ai được ép buộc trẻ nghỉ học trái với quy định của pháp luật.

c) Nhà trường và chính quyền địa phương không có trách nhiệm giúp đỡ Mai vì đây là việc riêng của gia đình.

d) Giúp đỡ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn để được học tập là trách nhiệm của gia đình, nhà trường và xã hội.

 

III. Tự luận (3,0 điểm)

Câu 17. (1,0 điểm): Tuyết được sinh ra và lớn lên Hà Nội, có bố là người Anh, mẹ mang quốc tịch Việt Nam. Bố mẹ Tuyết quyết định sinh sống tại Việt Nam và đăng kí khai sinh cho Tuyết ở Việt Nam. Theo em bạn Tuyết có phải là công dân Việt Nam không? Vì sao?

Câu 18. (2,0 điểm): Bố mẹ lo sợ bị bạn xấu lôi kéo rủ rê nên đã kiểm soát bạn Tùng rất chặt chẽ. Hằng ngày, bố mẹ luôn tự đưa đón Tùng đi học dù nhà gần trường. Bố mẹ còn không cho Tùng tham gia bất cứ hoạt động ngoại khoá nào do lớp hoặc trường tổ chức. Thậm chí có lần, Tùng còn bắt gặp mẹ đang đọc nhật kí của mình. Tùng rất buồn nhưng chỉ in lặng không dám nói gì.

a. Em có nhận xét gì về suy nghĩ và hành động im lặng của Tùng trong trường hợp trên?

b. Nếu em là Tùng, em sẽ làm gì để bảo vệ các quyền cơ bản của mình?

2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6

>> Xem trong file tải về

3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6

TT

Chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

 

Mức độ đánh giá

 

 

Tổng

 

T ỉ lệ

% điểm

 

TNKQ

Tự luận

 

 

 

 

Nhiều lựa chọn

“Đúng – Sai” 1

 

Biết

Hiểu

Vận dụng

Biết

Hiểu

Vận dụng

Biết

Hiểu

Vận dụng

Biết

Hiểu

Vận dụng

1

Chủ đề 7

Ứng phó với tình huống nguy hiểm.

2 câu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5%

2

Chủ đề 8

 

Tiết kiệm

1

câu

1

câu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5%

3

Chủ đề 9

 

Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

 

2

câu

2

câu

1

câu

1

câu

1

câu

 

 

1

câu

 

 

 

50%

 

Chủ đề 10

 

Quyền trẻ em.

3

câu

1

câu

 

1

câu

 

 

1

câu

 

 

 

 

 

40%

Tổng số câu

6

câu

4

câu

2

câu

2

câu

1

câu

1

câu

 

1

câu

 

1

câu

9

câu

5

câu

4

câu

100%

Tổng số điểm

3,0

4,0

3,0

4,0

3,0

3,0

Tỉ lệ %

30

40

30

40

30

30

4. Bản đặc tả đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6

...

>> Tải file để tham khảo trọn Bộ đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 sách Chân trời sáng tạo

Chia sẻ bởi: 👨 Tiêu Nại

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
1 Bình luận
Sắp xếp theo
👨
  • t v t
    t v t

    ổn đấy êm

    Thích Phản hồi 20:46 07/05
Xem thêm
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm