Bài tập bất đẳng thức lớp 9 (Có đáp án) Các dạng bài tập về bất đẳng thức
Bài tập bất đẳng thức lớp 9 thuộc dạng toán cơ bản trọng tâm có trong chương trình Toán lớp 9 hiện hành và thường xuất hiện trong các bài thi vào 10 môn Toán.
Các dạng bài tập về bất đẳng thức lớp 9 gồm 150 bài khác nhau được biên soạn với nhiều mức độ trong đó 50 câu có đáp án giải chi tiết kèm theo 100 câu tự luyện. Qua đó giúp các bạn học sinh tham khảo, hệ thống lại kiến thức để giải nhanh các bài tập về bất đẳng thức để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi sắp tới. Ngoài ra để nâng cao kiến thức môn Toán thật tốt các em xem thêm một số tài liệu như: chuyên đề Giải phương trình bậc 2 chứa tham số, bài tập hệ thức Vi-et và các ứng dụng.
150 Bài tập bất đẳng thức lớp 9 (Có đáp án)
Bài 1: Cho \(a \geq 3\), tìm giá trị nhỏ nhất của
\(\mathrm{S}=a+\frac{1}{a}\)
Gợi ý đáp án
\(S=a+\frac{1}{a}=\frac{8 \mathrm{a}}{9}+\left(\frac{a}{9}+\frac{1}{a}\right) \geq \frac{24}{9}+2 \sqrt{\frac{a}{9} \cdot \frac{1}{a}}=\frac{10}{3}\)
Bài 2: Cho \(a \geq 2,\) tìm giá trị nhỏ nhất của
\(\mathrm{S}=a+\frac{1}{a^2}\)
Gợi ý đáp án
\(\mathrm{S}=a+\frac{1}{a^2}=\frac{6 \mathrm{a}}{8}+\left(\frac{a}{8}+\frac{a}{8}+\frac{1}{a^2}\right) \geq \frac{12}{8}+3 \sqrt[3]{\frac{a}{8} \cdot \frac{a}{8} \cdot \frac{1}{a^2}}=\frac{12}{8}+\frac{3}{4}=\frac{9}{4}\)
Bài 3: Cho \(\mathrm{a}, \mathrm{b}>0 và \mathrm{a}+b \leq 1\), tìm giá trị nhỏ nhất của
\(\mathrm{S}=a b+\frac{1}{a b}\)
Gợi ý đáp án
\(\mathrm{S}=a b+\frac{1}{a b}=\left(a b+\frac{1}{16 \mathrm{a} b}\right)+\frac{15}{16 \mathrm{a} b} \geq 2 \sqrt{a b \frac{1}{16 \mathrm{a} b}}+\frac{15}{16\left(\frac{a+b}{2}\right)^2}=\frac{17}{4}\)
Bài 4: Cho \(\mathrm{a}, \mathrm{b}, \mathrm{c}>0\) và
\(a+b+c \leq \frac{3}{2}\)
Tìm giá trị nhỏ nhất của \(S=\sqrt{a^2+\frac{1}{b^2}}+\sqrt{b^2+\frac{1}{c^2}}+\sqrt{c^2+\frac{1}{a^2}}\)
Gợi ý đáp án
Cách l:
\(\begin{aligned}
& S=\sqrt{a^2+\underbrace{\frac{1}{16 b^2}+\ldots+\frac{1}{16 b^2}}_{16}}+\sqrt{b^2+\underbrace{\frac{1}{16 c^2}+\ldots+\frac{1}{16 c^2}}_{16}}+\sqrt{c^2+\underbrace{\frac{1}{16 a^2}+\ldots+\frac{1}{16 a^2}}_{16}} \geq \\
& \geq \sqrt{17 \cdot \sqrt[17]{\frac{a^2}{16^{16} b^{32}}}}+\sqrt{17 \cdot \sqrt[13]{\frac{a^2}{16^{16} b^{32}}}}+\sqrt{17 \cdot \sqrt[17]{\frac{a^2}{16^{16} b^{32}}}}=\sqrt{17}\left[\sqrt[17]{\frac{a}{16^8 b^{16}}}+\sqrt[17]{\frac{b}{16^8 c^{16}}}+\sqrt[17]{\frac{c}{16^8 a^{16}}}\right] \geq \\
& \geq 3 \sqrt{17} \cdot \sqrt[17]{\frac{1}{16^8 a^5 b^5 c^5}}=\frac{3 \sqrt{17}}{2 \sqrt[11]{(2 a \cdot 2 b \cdot 2 c)^5}} \geq \frac{3 \sqrt{17}}{2 \sqrt[12]{\left(\frac{2 a+2 b+2 c}{3}\right)^{15}}} \geq \frac{3 \sqrt{17}}{2} \\
&
\end{aligned}\)
Cách 2:
\(\begin{aligned}
& \mathrm{S}=\sqrt{a^2+\frac{1}{b^2}}+\sqrt{b^2+\frac{1}{c^2}}+\sqrt{c^2+\frac{1}{a^2}} \\
& \left(1^2+4^2\right)\left(a^2+\frac{1}{b^2}\right) \geq\left(1 \cdot a+4 \cdot \frac{1}{b}\right)^2 \Rightarrow \sqrt{a^2+\frac{1}{b^2}} \geq \frac{1}{\sqrt{17}}\left(a+\frac{4}{b}\right)
\end{aligned}\)
..........
Tải file tài liệu để xem thêm bài tập bất đẳng thức lớp 9
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Tuyển tập 20 đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt theo Thông tư 22
-
Văn mẫu lớp 12: Tổng hợp dàn ý Hồn Trương Ba, da hàng thịt (9 mẫu)
-
Hợp đồng thuê nhà kinh doanh - Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng
-
800 Câu trắc nghiệm môn Thị trường chứng khoán
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn nghị luận về lối sống nghĩa tình
-
Tổng hợp 122 bài văn mẫu lớp 9 - Ôn thi vào lớp 10 môn Ngữ văn
-
Văn mẫu lớp 12: Phân tích giá trị nhân đạo trong tác phẩm Vợ chồng A Phủ
-
Hướng dẫn học các dạng bài tập môn Cơ sở lý luận Mô đun 2
-
Bài văn mẫu Lớp 8: Bài viết số 6 (Đề 1 đến Đề 3)
-
Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc
Mới nhất trong tuần
-
Bài tập hệ thức Vi-et và các ứng dụng
50.000+ -
Phân dạng và bài tập Hình học lớp 9
50.000+ 1 -
Tổng hợp các dạng bài tập Đại số lớp 9
50.000+ 1 -
Chứng minh đồ thị hàm số luôn đi qua một điểm cố định
5.000+ -
Chứng minh đẳng thức: cách chứng minh và bài tập
1.000+ -
Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất
5.000+ -
Tìm giá trị x để A nhận giá trị nguyên
10.000+ -
Cách tìm tọa độ giao điểm của parabol và đường thẳng
1.000+ -
Các dạng bài tập tần số và tần số tương đối
100+ -
Viết phương trình đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước
5.000+