Toán lớp 4 Bài 62: Luyện tập chung Giải Toán lớp 4 Kết nối tri thức tập 2 trang 83, 84, 85
Toán lớp 4 trang 83, 84, 85 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập Bài 62: Luyện tập chung của Chủ đề 11: Phép cộng, phép trừ phân số.
Giải SGK Toán 4 trang 83 → 85 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Mỗi bài toán đều giải rất chi tiết, cụ thể giúp các em củng cố kiến thức thật tốt. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Giải Toán 4 Luyện tập chung Kết nối tri thức
Giải Toán 4 Kết nối tri thức Tập 2 trang 83 - Luyện tập
Bài 1 Trang 83 Toán lớp 4
Tính.
a) b) |
c) d) |
Lời giải:
a) \(\frac{2}{3}+\frac{4}{9} =\frac{6}{9} +\frac{4}{9} =\frac{10}{9}\)
b) \(\frac{1}{10}+\frac{2}{5} =\frac{1}{10}+\frac{4}{10}=\frac{5}{10}=\frac{1}{2}\)
c) \(\frac{7}{22}-\frac{3}{11} =\frac{7}{22}-\frac{6}{22}=\frac{1}{22}\)
d) \(\frac{5}{6}-\frac{5}{12} =\frac{10}{12} -\frac{5}{12} =\frac{5}{12}\)
Bài 2
Tìm phân số thích hợp.
Lời giải:
Ta có: \(\frac{1}{2}+\frac{5}{12}=\frac{6}{12}+\frac{5}{12}=\frac{11}{12}\)
\(\frac{11}{12}-\frac{1}{6}=\frac{11}{12}-\frac{2}{12}=\frac{9}{12}=\frac{3}{4}\)
\(\frac{3}{4}-\frac{1}{3}=\frac{9}{12}-\frac{4}{12}=\frac{5}{12}\)
\(\frac{5}{12}+\frac{1}{24}=\frac{10}{24}+\frac{1}{24}=\frac{11}{24}\)
Bài 3
Tính bằng cách thuận tiện.
a) \(\frac{599}{1\ 000}+\frac{377}{1\ 000}+\frac{1}{1\ 000}\)
b) \(\frac{15}{4}+\frac{15}{16}+\frac{5}{16}\)
Lời giải:
a) \(\frac{599}{1\ 000}+\frac{377}{1\ 000}+\frac{1}{1\ 000}\)
\(=\left (\frac{599}{1\ 000}+\frac{1}{1\ 000} \right ) +\frac{377}{1\ 000}\)
\(=\frac{600}{1\ 000} +\frac{377}{1\ 000} =\frac{977}{1\ 000}\)
b) \(\frac{15}{4}+\frac{15}{16}+\frac{5}{16} =\frac{15}{4}+\left ( \frac{15}{16}+\frac{5}{16} \right )\)
\(=\frac{15}{4}+\frac{20}{16}\)
\(=\frac{15}{4}+\frac{5}{4} =\frac{20}{4}=5\)
Bài 4
Anh A Phan, chị Rang Hu và chú Ý Phui cùng thu hoạch một rẫy cà phê. Anh A Phan thu hoạch được \(\frac{1}{5}\) rẫy, chị Rang Hu thu hoạch được
\(\frac{3}{10}\) rẫy, chú Y Phui thu hoạch được
\(\frac{7}{20}\) rẫy. Hỏi cả ba người thu hoạch được bao nhiêu phần của rẫy cà phê?
Bài giải
Cả ba người thu hoạch được số phần của rẫy cà phê là:
\(\frac{1}{5}+\frac{3}{10}+\frac{7}{20}=\frac{17}{20}\) (rẫy cà phê)
Đáp số: \(\frac{17}{20}\) rẫy cà phê.
Giải Toán 4 Kết nối tri thức Tập 2 trang 84 - Luyện tập
Bài 1
Đ, S?
Lời giải:
a) \(\frac{1}{2}-\frac{1}{8}=\frac{4}{8}-\frac{1}{8}=\frac{3}{8}\)
b) \(\frac{7}{10}-\frac{1}{5}=\frac{7}{10}-\frac{2}{10}=\frac{5}{10}=\frac{1}{2}\)
c) \(\frac{5}{4}+\frac{5}{12}=\frac{15}{12}+\frac{5}{12}=\frac{20}{12}=\frac{5}{3}\)
d) \(\frac{3}{6}+\frac{2}{3}=\frac{3}{6}+\frac{4}{6}=\frac{7}{6}\)
Bài 2
Rút gọn rồi tính.
a) b) |
c) d) |
Lời giải:
a) \(\frac{4}{24}+\frac{7}{6} =\frac{1}{6} +\frac{7}{6} =\frac{8}{6}=\frac{4}{3}\)
b) \(\frac{10}{15}-\frac{1}{3} =\frac{2}{3} -\frac{1}{3} =\frac{1}{3}\)
c) \(\frac{21}{28}-\frac{1}{4} =\frac{3}{4} -\frac{1}{4} =\frac{2}{4} =\frac{1}{2}\)
d) \(\frac{35}{40}+\frac{5}{8} =\frac{7}{8} +\frac{5}{8} =\frac{12}{8}=\frac{3}{2}\)
Bài 3
Một xe ô tô chạy được \(\frac{2}{7}\) quãng đường trong giờ đầu tiên. Giờ tiếp theo, ô tô chạy thêm được
\(\frac{3}{7}\) quãng đường. Hỏi sau hai giờ, ô tô chạy được mấy phần của quãng đường?
Bài giải
Sau hai giờ, ô tô chạy được số phần của quãng đường là:
\(\frac{2}{7}+\frac{3}{7}=\frac{5}{7}\) (quãng đường)
Đáp số: \(\frac{5}{7}\) quãng đường
Bài 4
Một cây gỗ dài \(\frac{17}{4}\)m. Rô-bốt cưa cây gỗ đó thành ba khúc. Biết rằng khúc gỗ thứ nhất dài
\(\frac{3}{2}\)m, khúc gỗ thứ hai dài
\(\frac{9}{8}\) m. Tính chiều dài của khúc gỗ còn lại.
Bài giải
Chiều dài của khúc gỗ còn lại là:
\(\frac{17}{4}-\frac{3}{2}-\frac{9}{8}=\frac{13}{8}\) (m)
Đáp số: \(\frac{13}{8}\) m.
Giải Toán 4 Kết nối tri thức Tập 2 trang 84, 85 - Luyện tập
Bài 1
Tính (theo mẫu).
a) b) |
c) d) |
Bài 2
Tìm phân số thích hợp.
Bài 3
Rô-bốt còn \(\frac{7}{12}\) chai nước giặt. Rô-bốt quyết định sử dụng
\(\frac{1}{3}\) chai nước giặt để giặt chăn, rồi dùng thêm
\(\frac{1}{6}\) chai nước giặt để giặt quần áo. Hỏi khi ấy chai nước giặt còn lại mấy phần?
Bài 4
Tìm phân số thích hợp.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Hướng dẫn học các dạng bài tập môn Cơ sở lý luận Mô đun 2
-
Bài văn mẫu Lớp 8: Bài viết số 6 (Đề 1 đến Đề 3)
-
Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc
-
Viết đoạn văn tả một đồ vật em yêu thích
-
Tổng hợp 300 câu trắc nghiệm Atlat địa lí Việt Nam trọng tâm nhất
-
Kể về một việc tốt em đã làm - 3 Dàn ý & 37 bài văn mẫu lớp 6 hay nhất
-
Đáp án tự luận Mô đun 9 môn Toán Tiểu học
-
Kể về ngày tết ở quê em (36 mẫu) - Tập làm văn lớp 3
-
Luyện từ và câu: Luyện tập về trạng ngữ - Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo
-
Kể về một lần em mắc lỗi (bỏ học, nói dối, không làm bài...)
Mới nhất trong tuần
-
Toán lớp 4 Bài 56: Rút gọn phân số
1.000+ -
Tổng hợp các phương pháp giải Toán Tiểu học
10.000+ -
Toán lớp 4 Bài 49: Dãy số liệu thống kê
1.000+ -
Toán lớp 4 Bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
10.000+ -
Toán lớp 4 Bài 48: Luyện tập chung
1.000+ -
Toán lớp 4 Bài 44: Chia cho số có 2 chữ số
1.000+ -
Toán lớp 4 Bài 43: Nhân với số có hai chữ số
1.000+ -
Cách ước lượng thương khi chia cho số có hai, ba chữ số lớp 4
10.000+ -
Toán lớp 4 Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000,...
1.000+ -
Toán lớp 4 Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
1.000+