Toán lớp 4 Bài 60: Phép cộng phân số Giải Toán lớp 4 Kết nối tri thức tập 2 trang 74, 75, 76, 77, 78, 79
Toán lớp 4 trang 74, 75, 76, 77, 78, 79 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập Bài 60: Phép cộng phân số của Chủ đề 11: Phép cộng, phép trừ phân số.
Giải SGK Toán 4 trang 74 → 79 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Mỗi bài toán đều giải rất chi tiết, cụ thể giúp các em củng cố kiến thức thật tốt. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Giải Toán 4 Phép cộng phân số Kết nối tri thức
Giải Toán 4 Kết nối tri thức Tập 2 trang 74, 75 - Hoạt động
Bài 1
Tính (theo mẫu):
Mẫu: \(\frac{2}{3}+\frac{5}{3}=\frac{2+5}{3}=\frac{7}{3}\)
a) \(\frac{2}{7}+\frac{4}{7}\)
b) \(\frac{23}{13}+\frac{8}{13}\)
c) \(\frac{27}{125}+\frac{16}{125}\)
Lời giải:
a) \(\frac{2}{7}+\frac{4}{7} =\frac{2+4}{7} =\frac{6}{7}\)
b) \(\frac{23}{13}+\frac{8}{13} =\frac{23+8}{13} =\frac{31}{13}\)
c) \(\frac{27}{125}+\frac{16}{125} =\frac{27+16}{125} =\frac{43}{125}\)
Bài 2
Viết phép tính thích hợp (theo mẫu).
Lời giải:
a) \(\frac{5}{8}l\ +\ \frac{6}{8}l\ =\frac{11}{8}l\)
b) \(\frac{4}{7}l\ +\frac{3}{7}l=\frac{7}{7}l\)
Bài 3
Số?
a) \(\frac{7}{15}+\frac{?}{15}=\frac{10}{15}\)
b) \(\frac{9}{8}+\frac{2}{?}=\frac{11}{8}\)
c) \(\frac{6}{21}+\frac{9}{21}=\frac{15}{?}\)
Lời giải:
a) \(\frac{7}{15}+\frac{3}{15}=\frac{10}{15}\)
b) \(\frac{9}{8}+\frac{2}{8}=\frac{11}{8}\)
c) \(\frac{6}{21}+\frac{9}{21}=\frac{15}{21}\)
Bài 4
Mai dành hai ngày cuối tuần để đọc sách. Ngày thứ nhất, Mai đọc được \(\frac{2}{7}\) cuốn sách. Ngày thứ hai, Mai đọc thêm được
\(\frac{3}{7}\) cuốn sách. Hỏi cả hai ngày, Mai đọc được bao nhiêu phần của cuốn sách?
Bài giải
Cả hai ngày, Mai đọc được số phần của cuốn sách là:
\(\frac{2}{7}+\frac{3}{7}=\frac{5}{7}\) (phần)
Đáp số: \(\frac{5}{7}\) phần
Giải Toán 4 Kết nối tri thức Tập 2 trang 75, 76 - Luyện tập
Bài 1
Đ, S?
Lời giải:
Bài 2
Tính rồi so sánh.
a) \(\frac{2}{9}+\frac{5}{9}\) và
\(\frac{5}{9}+\frac{2}{9}\)
b) \(\frac{3}{25}+\frac{4}{24}+\frac{7}{25}\) và
\(\frac{3}{25}+\frac{7}{24}+\frac{4}{25}\)
Lời giải:
a) Ta có: \(\frac{2}{9}+\frac{5}{9} =\frac{7}{9}\) và
\(\frac{5}{9}+\frac{2}{9} =\frac{7}{9}\)
Vậy \(\frac{2}{9}+\frac{5}{9} =\frac{5}{9}+\frac{2}{9}\)
b) Ta có: \(\frac{3}{25}+\frac{4}{24}+\frac{7}{25} =\frac{3+4+7}{25}=\frac{14}{25}\)
\(\frac{3}{25}+\frac{7}{24}+\frac{4}{25} =\frac{3+7+4}{25}=\frac{14}{25}\)
Vậy \(\frac{3}{25}+\frac{4}{24}+\frac{7}{25} =\frac{3}{25}+\frac{7}{24}+\frac{4}{25}\)
Bài 3
Giải ô chữ dưới đây.
Lời giải:
Ta có: Chữ L: \(\frac{7}{6}+\frac{8}{6} =\frac{15}{6}\)
Chữ Ạ: \(\frac{4}{11}+\frac{2}{11}=\frac{6}{11}\)
Chữ T: \(\frac{1}{11}+\frac{7}{11}+\frac{9}{11}=\frac{17}{11}\)
Chữ Đ: \(\frac{3}{6}+\frac{1}{6}+\frac{7}{6}=\frac{11}{6}\)
Chữ À: \(\frac{3}{11}+\frac{9}{11}=\frac{12}{11}\)
Vậy ta có ô chữ cần tìm:
Bài 4
Cô Ba có một tấm vải. Cô dùng \(\frac{7}{15}\) tấm vải để may quần,
\(\frac{4}{15}\) tấm vải để may áo và
\(\frac{2}{15}\) tấm vải để may túi. Hỏi cô Ba đã dùng tất cả bao nhiêu phần tấm vải?
Bài giải
Cô Ba đã dùng tất cả số phần tấm vải là:
\(\frac{7}{15}+\frac{4}{15}+\frac{2}{15}=\frac{11}{15}\) (phần)
Đáp số: \(\frac{11}{15}\) phần
Giải Toán 4 Kết nối tri thức Tập 2 trang 78 - Hoạt động
Bài 1
Tính (theo mẫu):
Lời giải:
a) \(\frac{3}{5}+\frac{1}{10}=\frac{6}{10}+\frac{1}{10}=\frac{6+1}{10}=\frac{7}{10}\)
b) \(\frac{8}{9}+\frac{2}{3}=\frac{8}{9}+\frac{6}{9}=\frac{8+6}{9}=\frac{14}{9}\)
c) \(\frac{1}{2}+\frac{5}{8}=\frac{4}{8}+\frac{5}{8}=\frac{4+5}{8}=\frac{9}{8}\)
Bài 2
Rút gọn rồi tính (theo mẫu).
a) \(\frac{21}{15}+\frac{2}{5}\)
b) \(\frac{6}{16}+\frac{1}{8}\)
c) \(\frac{3}{12}+\frac{3}{4}\)
Lời giải:
a) \(\frac{21}{15}+\frac{2}{5} =\frac{7}{5}+\frac{2}{5}=\frac{7+2}{5}=\frac{9}{5}\)
b) \(\frac{6}{16}+\frac{1}{8} =\frac{3}{8} +\frac{1}{8} =\frac{3+1}{8} =\frac{4}{8} =\frac{1}{2}\)
c) \(\frac{3}{12}+\frac{3}{4} =\frac{1}{4} +\frac{3}{4} =\frac{1+3}{4} =\frac{4}{4}=1\)
Bài 3
Hai nhóm công nhân cùng sửa một đoạn đường. Nhóm thứ nhất sửa được \(\frac{3}{10}\) đoạn đường. Nhóm thứ hai sửa được
\(\frac{1}{5}\) đoạn đường. Hỏi hai nhóm đã sửa được tất cả bao nhiêu phần đoạn đường?
Bài giải
Hai nhóm đã sửa được tất cả số phần đoạn đường là:
\(\frac{3}{10}+\frac{1}{5}=\frac{1}{2}\) (phần)
Đáp số: \(\frac{1}{2}\) phần
Giải Toán 4 Kết nối tri thức Tập 2 trang 79 - Luyện tập
Bài 1
Tính:
a) ![]() |
b) ![]() |
c) ![]() |
Bài 2
So sánh giá trị của các biểu thức dưới đây.
Bài 3
Tính bằng cách thuận tiện.
a) \(\frac{16}{15}+\frac{7}{15}+\frac{4}{15}\)
b) \(\frac{5}{17}+\frac{7}{17}+\frac{13}{17}\)
Bài 4
Việt dùng \(\frac{1}{2}\) số tiền của mình để mua một quyển vở. Sau đó, bạn ấy dùng thêm
\(\frac{1}{6}\) số tiền của mình để mua bút. Hỏi Việt đã dùng bao nhiêu phần số tiền của mình để mua vở và bút?
Bài 5
Các bạn pha nước cam cho buổi liên hoan. Mai pha được \(\frac{1}{4}l\), Việt pha được
\(\frac{5}{6}l\), còn Nam pha được
\(\frac{11}{12}l\). Tính số lít nước cam cả ba bạn pha được.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Bài văn mẫu Lớp 8: Bài viết số 6 (Đề 1 đến Đề 3)
-
Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc
-
Viết đoạn văn tả một đồ vật em yêu thích
-
Tổng hợp 300 câu trắc nghiệm Atlat địa lí Việt Nam trọng tâm nhất
-
Kể về một việc tốt em đã làm - 3 Dàn ý & 37 bài văn mẫu lớp 6 hay nhất
-
Đáp án tự luận Mô đun 9 môn Toán Tiểu học
-
Kể về ngày tết ở quê em (36 mẫu) - Tập làm văn lớp 3
-
Luyện từ và câu: Luyện tập về trạng ngữ - Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo
-
Kể về một lần em mắc lỗi (bỏ học, nói dối, không làm bài...)
-
Chuyên đề phương trình bậc nhất một ẩn lớp 8
Mới nhất trong tuần
-
Toán lớp 4 Bài 56: Rút gọn phân số
1.000+ -
Tổng hợp các phương pháp giải Toán Tiểu học
10.000+ -
Toán lớp 4 Bài 49: Dãy số liệu thống kê
1.000+ -
Toán lớp 4 Bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
10.000+ -
Toán lớp 4 Bài 48: Luyện tập chung
1.000+ -
Toán lớp 4 Bài 44: Chia cho số có 2 chữ số
1.000+ -
Toán lớp 4 Bài 43: Nhân với số có hai chữ số
1.000+ -
Cách ước lượng thương khi chia cho số có hai, ba chữ số lớp 4
10.000+ -
Toán lớp 4 Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000,...
1.000+ -
Toán lớp 4 Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
1.000+