Toán lớp 4 Bài 58: So sánh phân số Giải Toán lớp 4 Kết nối tri thức tập 2 trang 64, 65, 66, 67, 68
Toán lớp 4 trang 64, 65, 66, 67, 68 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập Bài 58: So sánh phân số của Chủ đề 10: Phân số.
Giải SGK Toán 4 trang 64 → 68 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Mỗi bài toán đều giải rất chi tiết, cụ thể giúp các em củng cố kiến thức thật tốt. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Giải Toán 4 So sánh phân số Kết nối tri thức
So sánh hai phân số có cùng mẫu số
Hoạt động
Bài 1: So sánh hai phân số (theo mẫu).
Lời giải:
a) \(\frac{5}{7}>\frac{4}{7}\)
b) \(\frac{5}{8}<\frac{7}{8}\)
c) \(\frac{4}{5} = \frac{5}{7}\)
Bài 2: >; <; = ?
a) \(\frac{12}{15}? 1\)
b) \(\frac{9}{7} ? 1\)
c) \(\frac{3}{3} ? 1\)
d) \(\frac{99}{100} ? 1\)
Lời giải:
a) \(\frac{12}{15}< 1\)
b) \(\frac{9}{7} > 1\)
c) \(\frac{3}{3} = 1\)
d) \(\frac{99}{100} >1\)
Bài 3: Sắp xếp các phân số:
\(\frac{15}{19}, \frac{7}{19}, \frac{17}{19}, \frac{5}{19}\)
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.
Lời giải:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\frac{5}{19}, \frac{7}{19}, \frac{15}{19}, \frac{17}{19}\)
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: \(\frac{17}{19}, \frac{15}{19}, \frac{7}{19}, \frac{5}{19}\)
So sánh hai phân số khác mẫu số
Hoạt động
Bài 1: So sánh hai phân số (theo mẫu).
a) \(\frac{4}{5}\) và
\(\frac{7}{10}\)
b) \(\frac{3}{4}\) và
\(\frac{6}{9}\)
c) \(\frac{4}{7}\) và
\(\frac{9}{14}\)
Lời giải:
a) \(\frac{4}{5} = \frac{7}{10}\)
b) \(\frac{3}{4} = \frac{6}{9}\)
c) \(\frac{4}{7} < \frac{9}{14}\)
Bài 2: Để tới được cây hoa, ốc sên nâu bò đoạn đường dài \(\frac{3}{5}\)m, ốc sên vàng bò đoạn đường dài
\(\frac{1}{2}\)m, ốc sên đen bò đoạn đường dài
\(\frac{7}{10}\)m. Hỏi ốc sên nào bò đoạn đường dài nhất?
Lời giải:
Ốc sên nâu: \(\frac{3}{5}\) =
\(\frac{6}{10}\)
Ốc sên vàng: \(\frac{1}{2}\) =
\(\frac{5}{10}\)
Ốc sên đen: \(\frac{7}{10}\)
=> Ốc sên đen bò đoạn đường dài nhất
Luyện tập
Bài 1: >; <; = ?
a) \(\frac{4}{7} ? \frac{6}{7}\)
\(\frac{15}{23}?\frac{15}{23}\)
\(\frac{45}{60} ? \frac{3}{4}\)
b) \(\frac{8}{9} ? \frac{11}{18}\)
\(\frac{13}{18} ? \frac{2}{3}\)
\(\frac{27}{25}? 1\)
Lời giải:
a) \(\frac{4}{7}<\frac{6}{7}\)
\(\frac{15}{23} > \frac{15}{23}\)
\(\frac{45}{60} = \frac{3}{4}\)
b) \(\frac{8}{9} > \frac{11}{18}\)
\(\frac{13}{18} > \frac{2}{3}\)
\(\frac{27}{25} > 1\)
Bài 2: a) Có 2 tờ giấy như nhau, Việt tô màu \(\frac{3}{8}\) tờ giấy, Mai tô màu
\(\frac{3}{4}\) tờ giấy. Hỏi phần tô màu của bạn nào nhiều hơn?
b) >, <, =
\(\frac{5}{6}\) .. ?..
\(\frac{5}{12}\)
\(\frac{9}{20}\) ..?..
\(\frac{9}{10}\)
Lời giải:
a) \(\frac{3}{8}\) <
\(\frac{3}{4}\)
b) \(\frac{5}{6}\) >
\(\frac{5}{12}\);
\(\frac{9}{20}\) <
\(\frac{9}{10}\)
Bài 3: Lượng nước đang có trong các bình A, B, C, D được ghi ở mỗi bình (như hình về). Hỏi bình nào có lượng nước Ít nhất?
Bài 4: Mỗi bạn thỏ đen, thỏ nâu, thỏ trắng có cân nặng là một trong ba số đo \(\frac{13}{2}\)kg,
\(\frac{21}{6}\)kg,
\(\frac{37}{6}\) kg. Biết các bạn thỏ ngồi lên cầu thăng bằng như hình vẽ. Thỏ trắng cân nặng là:
A. \(\frac{13}{2}\) kg
B. \(\frac{21}{6}\)kg
C.\(\frac{37}{6}\) kg
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Văn mẫu lớp 12: Nghị luận về ý kiến Chi tiết nhỏ làm nên nhà văn lớn (Dàn ý + 4 mẫu)
-
Đoạn văn tiếng Anh viết về lợi ích của việc học Đại học
-
Công thức tính đường cao trong tam giác
-
Bài thu hoạch thăng hạng giáo viên Mầm non hạng II (3 mẫu)
-
Đoạn văn tiếng Anh hướng dẫn để cho trường học bạn xanh hơn
-
Cảm xúc về bài hát Như có Bác trong ngày đại thắng (6 mẫu)
-
Điều lệ Trường Mầm non - Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT
-
Kể lại truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh bằng lời văn của em (2 Dàn ý + 21 mẫu)
-
Bài thu hoạch những nội dung chính trong công tác xây dựng Đảng ở cơ sở hiện nay
-
Ma trận đề thi học kì 2 lớp 5 năm 2024 - 2025 theo Thông tư 27
Mới nhất trong tuần
-
Toán lớp 4 Bài 56: Rút gọn phân số
1.000+ -
Tổng hợp các phương pháp giải Toán Tiểu học
10.000+ -
Toán lớp 4 Bài 49: Dãy số liệu thống kê
1.000+ -
Toán lớp 4 Bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
10.000+ -
Toán lớp 4 Bài 48: Luyện tập chung
1.000+ -
Toán lớp 4 Bài 44: Chia cho số có 2 chữ số
1.000+ -
Toán lớp 4 Bài 43: Nhân với số có hai chữ số
1.000+ -
Cách ước lượng thương khi chia cho số có hai, ba chữ số lớp 4
10.000+ -
Toán lớp 4 Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000,...
1.000+ -
Toán lớp 4 Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
1.000+