Toán 9 Bài 3: Góc ở tâm, góc nội tiếp Giải Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 90 → 97
Giải Toán 9 Bài 3: Góc ở tâm, góc nội tiếp là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 9 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97.
Giải bài tập Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 90 → 97 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 3 Chương V: Đường tròn - Phần Hình học và đo lường - Hình học phẳng. Mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Toán 9 Bài 3: Góc ở tâm, góc nội tiếp Chân trời sáng tạo
Giải Toán 9 Chân trời sáng tạo Tập 1 trang 97
Bài 1
Cho đường tròn (O; 5 cm) và điểm M sao cho OM = 10 cm. Qua M vẽ hai tiếp tuyến với đường tròn tại A và B. Tính số đo góc ở tâm được tạo bởi hai tia OA và OB.
Hướng dẫn giải:
Ta có MA, MB là hai tiếp tuyến tại A và B nên MA ⊥ OA và MB ⊥ OB
Suy ra OM là tia phân giác của \(\widehat{AOB}\)
Xét tam giác AOM vuông tại A, ta có:
\({ {\cos}} \widehat {MOA} = \frac{{AO}}{{MO}} = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}\)
Suy ra \(\widehat {MOA} =60^{\circ}\)
Vì OM là tia phân giác của \(\widehat{AOB}\) nên
\(\widehat {AOB} = 2\widehat {MOA}= 2.60^{\circ} = {120^{\circ} }\)
Bài 2
Cho tam giác đều ABC. Vẽ nửa đường tròn đường kính BC cắt cạnh AB và AC lần lượt tại D và E. Hãy so sánh các cung \(\overset\frown{BD};\overset\frown{BE};\overset\frown{EC}.\)
Hướng dẫn giải:
Gọi O là trung điểm của BC
Ta có OB = OD = R nên tam giác BOD cân tại O
Mà \(\widehat {OBD}=60^{\circ}\) nên tam giác BOD đều
Suy ra \(\widehat {BOD}=60^{\circ}\)
Tương tự ta có tam giác EOC đều nên \(\widehat {EOC}=60^{\circ}\)
Ta có \(\widehat {BOD} + \widehat {DOE} + \widehat {EOC} = {180^o}\)
\(\Rightarrow \widehat {DOE}= {180^{\circ} }- \widehat {BOD}- \widehat {EOC}\)
= 180o - 60o - 60o = 60o
Vậy \(\widehat {BOD} = \widehat {DOE} = \widehat {EOC}\) hay
\(\overset\frown{BD}=\overset\frown{DE}=\overset\frown{EC}\)
Bài 3
Dây cung AB chia đường tròn (O) thành hai cung. Cung lớn có số đo bằng ba lần cung nhỏ.
a) Tính số đo mỗi cung.
b) Chứng minh khoảng cách OH từ tâm O đến dây cung AB có độ dài bằng \(\frac{AB}{2}\)
Hướng dẫn giải:
a) Do cung lớn \(\overset\frown{AB}\) có số đo gấp 3 lần số đo cung nhỏ
\(\overset\frown{AB}\)
Nên số đo cung nhỏ \(\overset\frown{AB}\) = 360o : 4 = 90o
và số đo cung lớn \(\overset\frown{AB}\) = 90o . 3 = 270o
b) Lấy điểm H là chân đường vuông góc kẻ từ O đến AB, H ∈ AB.
Ta có \(\widehat{ABO}\) chắn cung nhỏ
\(\overset\frown{AB}\) nên
\(\widehat{ABO} =90^{\circ}\)
Tam giác OAB vuông tại O có OA = OB = R
Do đó OAB là tam giác vuông cân tại O.
Mà OH là đường cao nên cũng là đường trung tuyến
=> \(OH=\frac{AB}{2}\)
Bài 4
Kim giờ và kim phút của đồng hồ tạo thành một góc ở tâm có số đo là bao nhiêu vào những thời điểm sau?
a) 2 giờ
b) 8 giờ
c) 21 giờ
Hướng dẫn giải:
Khoảng cách giữa hai số trên đồng hồ tạo thành 1 cung, do đó đồng hồ được chia thành 12 cung có số đo bằng nhau và bằng 360o : 12 = 30o
a) Lúc 2 giờ, kim giờ và kim phút tạo thành một góc ở tâm có số đo là:
30o . 2 = 60o
b) Lúc 8 giờ, kim giờ và kim phút tạo thành một góc ở tâm có số đo là:
30o . 4 = 120o
c) Lúc 21 giờ, kim giờ và kim phút tạo thành một góc ở tâm có số đo là:
30o . 3 = 90o
Bài 5
Cho hai đường tròn đồng tâm (O; R) và \(\left ( O; \frac{{R\sqrt 3 }}{2} \right )\). Một tiếp tuyến của đường tròn nhỏ cắt đường tròn lớn tại hai điểm A và B. Tính số đo cung AB.
Hướng dẫn giải:
Giả sử AB là tiếp tuyến của đường tròn (O; R) tại tiếp điểm H.
Khi đó \(\widehat{OHA} =90^{\circ}\); OA = R;
\(OH= \frac{{R\sqrt 3 }}{2}\)
Xét tam giác OHA vuông tại H, ta có:
\(\cos\widehat {AOH}= \frac{{OH}}{{OA}} = \frac{{\frac{{R\sqrt 3 }}{2}}}{R} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
Suy ra \(\widehat {AOH} =30^{\circ}\)
Khi đó \(\widehat {AOB} = 2\widehat {AOH} = {2.30^{\circ} } = {60^{\circ} }\)
Vậy \(\text{sđ }\overset\frown{AB} =\widehat {AOB} = {60^{\circ} }.\)
Bài 6
Xác định số đo các cung \(\overset\frown{AB};\overset\frown{BC};\overset\frown{CA}\) trong mỗi hình vẽ sau.
Hướng dẫn giải:
a) Ta có:
Góc \(\widehat{BAC}\) là góc nội tiếp chắn cung BC nên
\(\text{sđ }\overset\frown{BC} =2\widehat {BAC} = 2.{67^{\circ} } = 134^{\circ}\)
Góc \(\widehat{ABC}\) là góc nội tiếp chắn cung AC nên
\(\text{sđ }\overset\frown{AC} =2\widehat {ABC} = 2.{60^{\circ} } = 120^{\circ}\)
Suy ra \(\text{sđ }\overset\frown{AB} =360^{\circ} - 120^{\circ} - 134^{\circ}=106^{\circ}\)
b) Tam giác OAB có OA = OB = R và \(\widehat{OAB}=60^{\circ}\) nên tam giác OAB đều
Suy ra \(\widehat{AOB}=60^{\circ}\)
Góc \(\widehat{AOB}\) là góc ở tâm chắn cung AB nên
\(\text{sđ }\overset\frown{AB} =\widehat {AOB} = 60^{\circ}\)
Góc \(\widehat{AOC}\) là góc ở tâm chắn cung AC nên
\(\text{sđ }\overset\frown{AC} =\widehat {AOC} = 135^{\circ}\)
Do đó \(\text{sđ }\overset\frown{BC} =360^{\circ} - 135^{\circ} - 60^{\circ}=165^{\circ}\)
Bài 7
Cho đường tròn (O) có hai đường kính AB, CD vuông góc với nhau. Lấy một điểm M trên cung nhỏ AC rồi vẽ tiếp tuyến với đường tròn (O) tại M. Tiếp tuyến này cắt đường thẳng CD tại S. Chứng minh rằng \(\widehat {MSD} = 2\widehat {MBA}\).
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Toán 9 Bài tập cuối chương 3
100+ -
Toán 9 Hoạt động 2: Vẽ đường tròn bằng phần mềm GeoGebra
100+ -
Toán 9 Hoạt động 1: Làm giác kế đo góc nâng đơn giản
100+ -
Toán 9 Bài tập cuối chương 5
100+ -
Toán 9 Bài 4: Hình quạt tròn và hình vành khuyên
100+ -
Toán 9 Bài 3: Góc ở tâm, góc nội tiếp
100+ -
Toán 9 Bài 2: Tiếp tuyến của đường tròn
100+ -
Toán 9 Bài 1: Đường tròn
100+ -
Toán 9 Bài tập cuối chương 4
100+ -
Toán 9 Bài 2: Hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông
100+