Toán 9 Bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Giải Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 10, 11, 12, 13, 14
Giải Toán 9 Bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 9 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 10, 11, 12, 13, 14.
Giải bài tập Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 10 → 14 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 2 Chương I: Phương trình và hệ phương trình - Phần Số và đại số. Mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Toán 9 Bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Chân trời sáng tạo
Giải Toán 9 Chân trời sáng tạo Tập 1 trang 14
Bài 1
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? Xác định các hệ số a, b, c của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn đó.
a) 2x + 5y = - 7
b) 0x - 0y = 5
c) \(0x-\frac{5}{4}y=3\)
d) 0,2x + 0y = - 1,5.
Lời giải:
a) Phương trình 2x + 5y = - 7 là phương trình bậc nhất hai ẩn với các hệ số a = 2, b = 5, c = - 7
b) Phương trình 0x - 0y = 5 không là phương trình bậc nhất hai ẩn vì a = 0, b = 0
c) Phương trình \(0x-\frac{5}{4}y=3\) là phương trình bậc nhất hai ẩn với các hệ số a = 0, b =
\(-\frac{5}{4}\), c= 3
d) Phương trình 0,2x + 0y = - 1,5 là phương trình bậc nhất hai ẩn với các hệ số a = 0,2, b = 0, c = - 1,5.
Bài 2
Trong các cặp số (1; 1), (- 2; 5), (0; 2), cặp số nào là nghiệm của mỗi phương trình sau?
a) 4x + 3y = 7
b) 3x - 4y = - 1.
Lời giải:
a) 4x + 3y = 7 (1)
Cặp số (1; 1) là nghiệm của phương trình (1) vì 4 . 1 + 3 . 1 = 7
Cặp số (- 2; 5) là nghiệm của phương trình (1) vì 4 . (- 2) + 3 . 5 = 7
Cặp số (0; 2) không là nghiệm của phương trình (1) vì 4 . 0 + 3 . 2 = 6 ≠ 7
b) 3x - 4y = - 1 (2)
Cặp số (1; 1) là nghiệm của phương trình (2) vì 3 . 1 - 4 . 1 = - 1
Cặp số (- 2; 5) không là nghiệm của phương trình (2) vì 3 . (- 2) - 4 . 5 = - 26 ≠ - 1
Cặp số (0; 2) không là nghiệm của phương trình (2) vì 3 . 0 - 4 . 2 = - 8 ≠ - 1.
Bài 3
Hãy biểu diễn tất cả các nghiệm của mỗi phương trình sau trên tọa độ Oxy.
a) 2x + y = 3
b) 0x - y = 3
c) - 3x + 0y = 2
d) - 2x + y = 0
Lời giải:
a) 2x + y = 3
Viết lại phương trình (1) thành y = - 2x + 3
Từ đó tất cả các nghiệm của phương trình (1) được biểu diễn bởi đường thẳng d: y = - 2x + 3
b) 0x - y = 3
Viết lại phương trình (1) thành y = - 3
Từ đó tất cả các nghiệm của phương trình (1) được biểu diễn bởi đường thẳng d: y = - 3
c) - 3x + 0y = 2
Viết lại phương trình (1) thành \(x=-\frac{2}{3}\)
Từ đó tất cả các nghiệm của phương trình (1) được biểu diễn bởi đường thẳng d: \(x=-\frac{2}{3}\)
d) - 2x + y = 0
Viết lại phương trình (1) thành y = 2x
Từ đó tất cả các nghiệm của phương trình (1) được biểu diễn bởi đường thẳng d: y = 2x
Bài 4
Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} 4x - y = 2 \\ x + 3y = 7 \end{array} \right.\).
Cặp số nào dưới đây là nghiệm của hệ phương trình đã cho?
a) (2; 2)
b) (1; 2)
c) (- 1; - 2).
Lời giải:
a) Cặp số (2; 2) không là nghiệm của hệ phương trình vì \(\left\{ \begin{array}{l} 4.2 - 2= 6 \ (\ne 2) \\ 2 + 3.2 = 8 \ (\ne 7) \end{array} \right.\)
b) Cặp số (1; 2) là nghiệm của hệ phương trình vì \(\left\{ \begin{array}{l} 4.1 - 2= 2 \\ 1 + 3.2 = 7 \end{array} \right.\)
c) Cặp số (- 1; - 2) là nghiệm của hệ phương trình vì \(\left\{ \begin{array}{l} 4.(-1) - (-2)= - 2 \ (\ne 2) \\ (-1) + 3.(-2) = - 7 \ (\ne 7)\end{array} \right.\)
Bài 5
Cho hai đường thẳng \(y=-\frac{1}{2}x+2\) và y = - 2x - 1.
a) Vẽ hai đường thẳng đó trên cùng mặt phẳng tọa độ Oxy.
b) Xác định tọa độ giao điểm A của hai đường thẳng trên.
c) Tọa độ của điểm A có là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y = 4 \\ 2x + y = - 1 \end{array} \right.\) không? Tại sao?
Lời giải:
a) Đường thẳng d1: \(y=-\frac{1}{2}x+2\):
Cho x = 0 thì y = 2
Cho y = 0 thì x = 4
Đường thẳng \(y=-\frac{1}{2}x+2\) đi qua hai điểm M(0; 2) và N(4; 0).
Đường thẳng d2: y = - 2x - 1:
Cho x = 0 thì y = - 1
Cho y = 0 thì \(x=-\frac{1}{2}\)
Đường thẳng y = - 2x - 1 đi qua hai điểm P(0; - 1) và Q(\(-\frac{1}{2}\); 0).
b) Hoành độ giao điểm A của hai đường thẳng trên là nghiệm của phương trình:
\(-\frac{1}{2}x+2=-2x-1\)
- x + 4 = - 4x - 2
3x = - 6
x = - 2
Vậy tọa độ giao điểm A của hai đường thẳng là A(- 2; 3).
c) Tọa độ giao điểm A(- 2; 3) có là nghiệm của hệ phương trình vì \(\left\{ \begin{array}{l}- 2 + 2.3 = 4 \\ 2.(-2)+ 3 = - 1 \end{array} \right.\).
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Toán 9 Bài tập cuối chương 3
100+ -
Toán 9 Hoạt động 2: Vẽ đường tròn bằng phần mềm GeoGebra
100+ -
Toán 9 Hoạt động 1: Làm giác kế đo góc nâng đơn giản
100+ -
Toán 9 Bài tập cuối chương 5
100+ -
Toán 9 Bài 4: Hình quạt tròn và hình vành khuyên
100+ -
Toán 9 Bài 3: Góc ở tâm, góc nội tiếp
100+ -
Toán 9 Bài 2: Tiếp tuyến của đường tròn
100+ -
Toán 9 Bài 1: Đường tròn
100+ -
Toán 9 Bài tập cuối chương 4
100+ -
Toán 9 Bài 2: Hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông
100+