Toán 11 Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm Giải Toán 11 Kết nối tri thức trang 81, 82, 83, 84, 85, 86 - Tập 2
Giải Toán 11 Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 11 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 trang 81, 82, 83, 84, 85, 86.
Toán 11 Kết nối tri thức trang 86 tập 2 được biên soạn đầy đủ, chi tiết trả lời các câu hỏi từ bài 9.1 đến 9.5 giúp các bạn có thêm nhiều nguồn ôn tập đối chiếu với kết quả mình đã làm. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải Toán 11 trang 86 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Toán 11 Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
Giải Toán 11 trang 81 Kết nối tri thức - Tập 2
Bài 9.1
Tính (bằng định nghĩa) đạo hàm của các hàm số sau:
a) y = x2 – x tại x0 = 1;
b) y = −x3 tại x0 = −1.
Gợi ý đáp án
a) \(f'(1) = \lim_{h \to 0} \frac{f(1+h) - f(1)}{h}\)
\(= \lim_{h \to 0} \frac{(1+h)^{2} - (1+h) - (1^{2} - 1)}{h}\)
\(= \lim_{h \to 0} \frac{1 + 2h + h^{2} - 1 - h - 1 + 1}{h}\)
\(= \lim_{h \to 0} \frac{h^{2} + h}{h}\)
\(= \lim_{h \to 0} (h + 1)\)
= 1 + 1
= 2
b) \(f'(-1) = \lim_{h \to 0} \frac{f(-1+h) - f(-1)}{h}\)
\(= \lim_{h \to 0} \frac{-(h-1)^{3} + 1^{3}}{h}\)
\(= \lim_{h \to 0} \frac{-h^{3} + 3h^{2} - 3h}{h}\)
\(= \lim_{h \to 0} (-h^{2} + 3h - 3)\)
= 3
Bài 9.2
Sử dụng định nghĩa, tìm đạo hàm của các hàm số sau:
a)y = kx2 + c (với k, c là các hằng số);
b) y = x3
Gợi ý đáp án
a) \(f'(x) = \lim_{h \to 0} \frac{f(x+h) - f(x)}{h}\)
\(= \lim_{h \to 0} \frac{k(x+h)^{2}+c - (kx^{2}+c)}{h}\)
\(= \lim_{h \to 0} \frac{kx^{2}+2kxh+kh^{2}+c-kx^{2}-c}{h}\)
\(= \lim_{h \to 0} \frac{2kxh+kh^{2}}{h}\)
\(= \lim_{h \to 0} (2kx + kh)\)
= 2kx
b) \(f'(x) = \lim_{h \to 0} \frac{f(x+h) - f(x)}{h}\)
\(= \lim_{h \to 0} \frac{(x+h)^{3}-x^{3}}{h}\)
\(= \lim_{h \to 0} \frac{x^{3}+3x^{2}h+3xh^{2}+h^{3}-x^{3}}{h}\)
\(= \lim_{h \to 0} \frac{3x^{2}h+3xh^{2}+h^{3}}{h}\)
\(= \lim_{h \to 0} (3x^{2}+3xh+h^{2})\)
\(= 3x^{2}\)
Bài 9.3
Viết phương trình tiếp tuyến của parabol y = −x2 + 4x, biết:
a) Tiếp điểm có hoành độ x0 = 1;
b) Tiếp điểm có tung độ y0 = 0.
Gợi ý đáp án
a) Đạo hàm của hàm số tại điểm \(x_{0}\)
\(f^{'}(x)=-2x+4\)
đạo hàm của hàm số tại điểm \(x_{0}=1\)
\(f ^{'}(1)=-2(1)+4=2\)
phương trình tiếp tuyến của parabol tại điểm \(x_{0}=1\) là:
\(y-f(x_{0})=f^{'}(x_{0})(x-(x_{0})\Rightarrow y-f(1)=2(x-1)\)
Thay f(1) = 3 , ta được phương trình tiếp tuyến:
\(y-3 =2(x-1)\Rightarrow y=2x+1\)
b) Tại điểm \(y_0=0\) ta có x = 2
Đường tiếp tuyến tại điểm (2,0) có độ dốc bằng\(y'=-2\times2+4=-4\). Sử dụng công thức tương tự, ta có:
\(y-0 =- 4(x-2)\Rightarrow y= -4x+8\)
Bài 9.4
Gợi ý đáp án
Tại thời điểm mà vật đạt độ cao bằng 0, ta có
\(0=19,6t - 4,9 t^{2}\)
\(0=t(19,6 - 4,9 t)\)
\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} t=0 & & \\ t=4 & & \end{matrix}\right.\)
Khi t = 4 (thời điểm vật chạm đất), ta có:
\(19,6 -9,8(4)=-19,6\)
Vậy vận tốc của vật khi nó chạm đất là 19,6 m/s
Bài 9.5
Gợi ý đáp án
a) Ta có
\(y' = 2ax + b\)
Ta lại có phương trình của tiếp tuyến là:
\(y-y_{p}=y'(x_{p})(x-x_{p})\)
Thay các giá trị này vào phương trình tiếp tuyến, ta có:
\(0=2ap+b\)
Vậy \(b=-2ap\) thay x=0 vào phương trình đường cong ta có
\(y=a(0)^{2}+c(0)+c=c \Rightarrow c=yp\)
b) \(y'=2ax+b=c\) khi
\(x=0\Rightarrow y'(0)b\)
c) Ta có
\(y'(P)=2aP+b=0,5\)
\(y'(P)=2aP+b=0,75\)
Trừ hai phương trình, ta có:
\(2a(Q-P)=-1,25\)
\(Q-P=20\)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Toán 11 Bài 19: Lôgarit
100+ -
Toán 11 Bài 18: Lũy thừa với số mũ thực
100+ -
Toán 11 Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác
1.000+ -
Toán 11 Bài tập ôn tập cuối năm
100+ -
Toán 11 Hoạt động thực hành trải nghiệm Hình học
100+ -
Toán 11: Một vài mô hình toán học sử dụng hàm số mũ và hàm số lôgarit
100+ -
Toán 11 Bài tập cuối chương IX
100+ -
Toán 11 Bài 33: Đạo hàm cấp hai
100+ -
Toán 11 Bài 32: Các quy tắc tính đạo hàm
100+ -
Toán 11 Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
100+