Toán 11 Bài 24: Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng Giải Toán 11 Kết nối tri thức trang 38, 39, 40, 41,42, 43 - Tập 2
Giải Toán 11 Bài 24: Phép chiếu vuông góc - Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 11 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 trang 38, 39, 40, 41,42, 43.
Toán 11 Kết nối tri thức trang 42, 43 tập 2 được biên soạn đầy đủ, chi tiết trả lời các câu hỏi từ bài 7.10 đến 7.15 giúp các bạn có thêm nhiều nguồn ôn tập đối chiếu với kết quả mình đã làm. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải Toán 11 trang 42, 43 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Toán 11 Bài 24: Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
Giải Toán 11 trang 42, 43 Kết nối tri thức - Tập 2
Bài 7.10
Cho hình chóp S.ABC có SA ⊥ (ABC), tam giác ABC vuông tại B.
a) Xác định hình chiếu của điểm S trên mặt phẳng (ABC).
b) Xác định hình chiếu của tam giác SBC trên mặt phẳng (ABC).
c) Xác định hình chiếu của tam giác SBC trên mặt phẳng (SAB).
Gợi ý đáp án
a) Ta vẽ đường thẳng vuông góc từ S xuống (ABC), gọi M là giao điểm của đường thẳng đó với mặt phẳng (ABC). Khi đó, hình chiếu của điểm S trên mặt phẳng (ABC) chính là điểm M.
b) Lần lượt vẽ đường thẳng vuông góc từ S đến SB, SC và BC, gọi I, J và K lần lượt là các giao điểm của các đường thẳng đó với mặt phẳng (ABC). Khi đó, tam giác SBC được chiếu lên mặt phẳng (ABC) thành tam giác IJK.
c) Ta vẽ đường thẳng vuông góc từ B đến SC, gọi L là giao điểm của đường thẳng đó với đoạn thẳng SC. Tiếp theo, ta vẽ đường thẳng qua L và vuông góc với SA, gọi N là giao điểm của đường thẳng đó với đoạn thẳng SA. Khi đó, tam giác SBC được chiếu lên mặt phẳng (SAB) thành tam giác S'BN, trong đó S' là hình chiếu của điểm S lên mặt phẳng (SAB).
Bài 7.11
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông ABCD cạnh a, SA ⊥ (ABCD) và SA = \(a\sqrt{2}\).
a) Tính góc giữa SC và mặt phẳng (ABCD).
b) Tính góc giữa BD và mặt phẳng (SAC).
c) Tìm hình chiếu của SB trên mặt phẳng (SAC).
Gợi ý đáp án
a) Ta có \(\vec{SC} = \vec{SA}+\vec{AC}\). Vì ABCD là hình vuông cạnh a, nên AC = BD = a\sqrt{2} . Áp dụng định lí cosin trong tam giác SAC , ta có:
\(cos ( SC,(ABCD))= \frac{\vec{SC}.\vec{SA}}{SC.SA}=\frac{a\sqrt{2}}{2a\sqrt{2}}=\frac{1}{2}\)
Do đó, góc giữa SC và mặt phẳng (ABCD) bằng \(\arccos\frac{1}{2} = 60^\circ .\)
Bài 7.12
Cho hình đóp S.ABC có SA. (ABC), Tam giác ABC vuông tại B, SA = AB = BC = a
a) Xác định hình chiếu của A trên mặt phẳng (SBC)
b) Tính góc giữa SC và mặt phẳng (ABC).
Gợi ý đáp án
a) Vì SA vuông góc với mặt phẳng (ABC) và SA = AB = a, nên ta có thể kẻ đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ABC) và đi qua A. Gọi đường thẳng này là d1
Từ B, kẻ đường thẳng vuông góc với SB và đi qua A. Gọi đường thẳng này là d2
Giao d1 và d2 tại điểm M
Kết nối A với M. Đoạn thẳng này chính là hình chiếu của A trên mặt phẳng (SBC).
Vậy hình chiếu của A trên mặt phẳng (SBC) là đoạn thẳng AM
b) Góc giữa SC và mặt phẳng (ABC) chính là góc giữa SC và đường thẳng AB, được tính bằng công thức:
\(cos(SC, AB) = \frac{SC \cdot AB}{\left| SC \right| \cdot \left| AB \right|}\)
Do SA = AB = BC = a, ta có SC = 2a. Từ đó:
\(cos(SC, AB) = \frac{2a \cdot a}{\left| 2a \right| \cdot \left| a \right|} = \frac{2}{\sqrt{5}}\)
Suy ra, góc giữa SC và mặt phẳng (ABC) là:
\(sin^{-1}\left(\frac{2}{\sqrt{5}}\right) \approx 63.43^{\circ}\)
Bài 7.13
Gợi ý đáp án
a) Gọi A là giao điểm của đường thẳng SM và (P), B là giao điểm của đường thẳng SM' và (P). Khi đó, ta có:
AH vuông góc với (P), BM' vuông góc với (P).
AH = SM, BM' = SM'.
AB là hình chiếu của đoạn thẳng SM' lên (P), A'B là hình chiếu của đoạn thẳng SM lên (P).
Do đó, ta có hai tam giác AHM và A'HM' cân tại H và H', tương ứng. Từ đó, ta suy ra được hai hình chiếu HM và HM' tương ứng của đường xiên SM và SM' bằng nhau.
b) Gọi A là giao điểm của đường thẳng SM và (P), B là giao điểm của đường thẳng SM' và (P). Khi đó, ta có:
AB là hình chiếu của đoạn thẳng SM' lên (P), AM là hình chiếu của đoạn thẳng SM lên (P).
Góc giữa AB và (P) lớn hơn góc giữa AM và (P), do đường xiên SM lớn hơn đường xiên SM'.
Từ đó, ta suy ra được HM' > HM'' suy ra SM > SM'
Bài 7.14
Gợi ý đáp án
Hai máy bay có cùng độ lớn vận tốc nên sau 1 phút kể từ khi cất cánh hai máy bay bay được quãng đường bằng nhau tức AM = A'M'.
Xét tam giác ABM vuông tại B có BM = AM × sin10°
Xét tam giác A'CM' vuông tại C có CM' = A'M' × sin15°.
Mà sin10° < sin15° nên BM < CM'.
Vậy sau 1 phút cất cánh, máy bay có góc cất cánh 15° ở độ cao lớn hơn so với máy bay có góc cất cánh 10°.
Bài 7.15
Gợi ý đáp án
Để đo góc giữa đường thẳng chứa tia sáng mặt trời và mặt phẳng nằm ngang tại một vị trí và một thời điểm ta đưa về bài toán trên sân phẳng có một cây cột AB vuông góc với mặt sân, dưới ánh sáng mặt trời, bóng của cây cột trên sân AM chính là hình chiếu của cây cột. Khi đó góc giữa đường thẳng chứa tia sáng mặt trời và mặt phẳng nằm ngang chính là góc BAM
Xét tam giác BAM vuông tại A, có: tan góc BAM= AB/AM
Từ đó ta tính được góc BMA.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Toán 11 Bài 19: Lôgarit
100+ -
Toán 11 Bài 18: Lũy thừa với số mũ thực
100+ -
Toán 11 Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác
1.000+ -
Toán 11 Bài tập ôn tập cuối năm
100+ -
Toán 11 Hoạt động thực hành trải nghiệm Hình học
100+ -
Toán 11: Một vài mô hình toán học sử dụng hàm số mũ và hàm số lôgarit
100+ -
Toán 11 Bài tập cuối chương IX
100+ -
Toán 11 Bài 33: Đạo hàm cấp hai
100+ -
Toán 11 Bài 32: Các quy tắc tính đạo hàm
100+ -
Toán 11 Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
100+