Toán 11 Bài 15: Giới hạn của dãy số Giải Toán 11 Kết nối tri thức trang 104, 105, 106, 107, 108,109
Giải Toán 11 Bài 15: Giới hạn của dãy số là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 11 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 trang 104→109.
Toán 11 Kết nối tri thức tập 1 trang 109 được biên soạn đầy đủ, chi tiết trả lời các câu hỏi từ bài 5.1 đến 5.6 giúp các bạn có thêm nhiều nguồn ôn tập đối chiếu với kết quả mình đã làm. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải Toán 11 tập 1 Bài 15 Giới hạn của dãy số Kết nối tri thức, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Toán 11 Bài 15: Giới hạn của dãy số
Giải Toán lớp 11 Kết nối tri thức tập 1 trang 109
Bài 5.1 trang 109
Tìm các giới hạn sau:
a) \(\underset{n\rightarrow +\infty }{lim}\frac{n^{2}+n+1}{2n^{2}+1}\)
b) \(\underset{n\rightarrow +\infty }{lim}(\sqrt{n^{2}+2n}-n)\)
Gợi ý đáp án
a) \(\underset{n\rightarrow +\infty }{lim}\frac{n^{2}+n+1}{2n^{2}+1}=\underset{n\rightarrow +\infty }{lim}\frac{1+\frac{1}{n}+\frac{1}{n^{2}}}{2+\frac{1}{n^{2}}}=\frac{\underset{n\rightarrow +\infty }{lim}(1+\frac{1}{n}+\frac{1}{n^{2}})}{\underset{n\rightarrow +\infty }{lim}(2+\frac{1}{n^{2}})}=\frac{1}{2}\)
b)
\(\underset{n\rightarrow +\infty }{lim}v_{n}=\underset{n\rightarrow +\infty }{lim}(\sqrt{2n^{2}+1}-n)=\underset{n\rightarrow +\infty }{lim}\frac{n^{2}+2n-n^{2}}{\sqrt{n^{2}+2n}+n}=\underset{n\rightarrow +\infty }{lim}\frac{2n}{n(\sqrt{1+\frac{2}{n}}+1)}=\underset{n\rightarrow +\infty }{lim}\frac{2}{\sqrt{1+\frac{2}{n}}+1}=1\)
Bài 5.2 trang 109
Cho hai dãy số không âm \((u_{n}) và (v_{n})\) với
\(\underset{n\rightarrow +\infty }{lim}u_{n}=2\) và
\(\underset{n\rightarrow +\infty }{lim}v_{n}=3\)
Tìm các giới hạn sau:
a) \(\underset{n\rightarrow +\infty }{lim}\frac{u_{n}^{2}}{v_{n}-u_{n}}\)
b) \(\underset{n\rightarrow +\infty }{lim}\sqrt{u_{n}+2v_{n}}\)
Gợi ý đáp án
a) \(\underset{n\rightarrow +\infty }{lim}\frac{u_{n}^{2}}{v_{n}-u_{n}}=\frac{(\underset{n\rightarrow +\infty }{lim}u_{n})^{2}}{\underset{n\rightarrow +\infty }{lim}v_{n}-\underset{n\rightarrow +\infty }{lim}u_{n}}=\frac{2^{2}}{3-2}=4\)
b) \(\underset{n\rightarrow +\infty }{lim}(u_{n}+2v_{n})=\underset{n\rightarrow +\infty }{lim}u_{n}+2\underset{n\rightarrow +\infty }{lim}v_{n}=2+2\times 3=8\Rightarrow \underset{n\rightarrow +\infty }{lim}\sqrt{u_{n}+2v_{n}}=\sqrt{8}\)
Bài 5.3 trang 109
Tìm giới hạn của các dãy số cho bởi:
a) \(u_{n}=\frac{n^{2}+1}{2n-1}\)
b) \(v_{n}=\sqrt{2n^{2}+1}-n\)
Gợi ý đáp án
a) \(\underset{n\rightarrow +\infty }{lim}u_{n}=\underset{n\rightarrow +\infty }{lim}\frac{n^{2}+1}{2n-1}=\underset{n\rightarrow +\infty }{lim}\frac{1+\frac{1}{n^{2}}}{\frac{2}{n}-\frac{1}{n^{2}}}=\frac{\underset{n\rightarrow +\infty }{lim}(1+\frac{1}{n^{2}})}{\underset{n\rightarrow +\infty }{lim}(\frac{2}{n}-\frac{1}{n^{2}})}\)
Ta có: \(\underset{n\rightarrow +\infty }{lim}(1+\frac{1}{n^{2}})=1,\underset{n\rightarrow +\infty }{lim}(\frac{2}{n}-\frac{1}{n^{2}})=0 suy ra \underset{n\rightarrow +\infty }{lim}u_{n}=+\infty\)
b) \(\underset{n\rightarrow +\infty }{lim}v_{n}=\underset{n\rightarrow +\infty }{lim}\sqrt{2n^{2}+1}-n=\underset{n\rightarrow +\infty }{lim}\frac{2n^{2}+1-n^{2}}{\sqrt{2n^{2}+1}+n}\)
\(=\underset{n\rightarrow +\infty }{lim}\frac{n^{2}+1}{n^{2}(\sqrt{\frac{2}{n^{2}}+\frac{1}{n^{4}}}+\frac{1}{n})}=\underset{n\rightarrow +\infty }{lim}\frac{1+\frac{1}{n^{2}}}{\sqrt{\frac{2}{n^{2}}+\frac{1}{n^{4}}}+\frac{1}{n}}=+\infty\)
Bài 5.4 trang 109
Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau đây dưới dạng phân số:
a) 1,(12) = 1,121212...
b) 3,(102) = 3,102102102...
Gợi ý đáp án
a) 1,121212...= 1 + 0,12 + 0,0012 + 0,000012 + ...
= \(1 +12\times 10^{-2}+12\times 10^{-4}+12\times 10^{-6}+\)...
\(12\times 10^{-2}+12\times 10^{-4}+12\times 10^{-6}+\)... là tổng cấp số nhân lùi vô hạn với
\(u_{1}=12\times 10^{-2},q=10^{-2} nên 1,121212...=1+\frac{u_{1}}{1-q}=1+\frac{12\times 10^{-2}}{1-10^{-2}}=\frac{37}{33}\)
b) 3,102102102... = 3 + 0,102 + 0,000102 + 0,000000102 +...
= \(3+102\times 10^{-3}+102\times 10^{-6}+102\times 10^{-9}\)...
\(102\times 10^{-3}+102\times 10^{-6}+102\times 10^{-9}+\)... là tổng cấp số nhân lùi vô hạn với
\(u_{1}=102\times 10^{-3}, q=10^{-3} nên 3,(102)=3+\frac{u_{1}}{1-q}=3+\frac{102\times 10^{-3}}{1-10^{-3}}=\frac{1033}{333}\)
Bài 5.5 trang 109
Một bệnh nhân hàng ngày phải uống một viên thuốc 150mg. Sau ngày đầu, trước mỗi lần uống, hàm lượng thuốc cũ trong cơ thể vẫn còn 5%. Tính lượng thuốc có trong cơ thể sau khi uống viên thuốc của ngày thứ 5. Ước tính lượng thuốc trong cơ thể nếu bệnh nhân sử dụng thuốc trong một thời gian dài.
Gợi ý đáp án
Đang cập nhật...
Bài 5.6 trang 109
Cho tam giác vuông ABC vuông tại A, có AB = h và góc B bằng α (H.5.3). Từ A kẻ AA1 ⊥ BC, từ A1 kẻ A1A2 ⊥ AC, sau đó lại kẻ A2A3 ⊥ BC. Tiếp tục quá trình trên, ta được đường gấp khúc vô hạn \(AA_{1}A_{2}A_{3}\)... Tính độ dài đường gấp khúc này theo h và α
Gợi ý đáp án
Độ dài đường gấp khúc tạo thành cấp số nhân với số hạng tổng quát là: un = sinα × h × (sinα)n−1
Độ dài đường gấp khúc: AA1 + A2A3 +....
Đây là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn với u1 = sinα × h, q = sinα nên AA1 + A2A3 + .... = \(\frac{sinα × h}{1 − sinα}\)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Tổng hợp 122 bài văn mẫu lớp 9 - Ôn thi vào lớp 10 môn Ngữ văn
-
Văn mẫu lớp 12: Phân tích giá trị nhân đạo trong tác phẩm Vợ chồng A Phủ
-
Hướng dẫn học các dạng bài tập môn Cơ sở lý luận Mô đun 2
-
Bài văn mẫu Lớp 8: Bài viết số 6 (Đề 1 đến Đề 3)
-
Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc
-
Viết đoạn văn tả một đồ vật em yêu thích
-
Tổng hợp 300 câu trắc nghiệm Atlat địa lí Việt Nam trọng tâm nhất
-
Kể về một việc tốt em đã làm - 3 Dàn ý & 37 bài văn mẫu lớp 6 hay nhất
-
Đáp án tự luận Mô đun 9 môn Toán Tiểu học
-
Kể về ngày tết ở quê em (36 mẫu) - Tập làm văn lớp 3
Mới nhất trong tuần
-
Toán 11 Bài 19: Lôgarit
100+ -
Toán 11 Bài 18: Lũy thừa với số mũ thực
100+ -
Toán 11 Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác
1.000+ -
Toán 11 Bài tập ôn tập cuối năm
100+ -
Toán 11 Hoạt động thực hành trải nghiệm Hình học
100+ -
Toán 11: Một vài mô hình toán học sử dụng hàm số mũ và hàm số lôgarit
100+ -
Toán 11 Bài tập cuối chương IX
100+ -
Toán 11 Bài 33: Đạo hàm cấp hai
100+ -
Toán 11 Bài 32: Các quy tắc tính đạo hàm
100+ -
Toán 11 Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
100+