Tam giác vuông: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập Diện tích tam giác vuông
Tam giác vuông là tài liệu vô cùng hữu ích mà Eballsviet.com muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 7 tham khảo.
Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông (góc 90 0). Vậy công thức tính diện tích tam giác vuông như thế nào? Dấu hiệu nhận biết tam giác vuông. Tính chất tam giác vuông là gì? Cách chứng minh tam giác vuông ra sao? Mời các bạn hãy cùng chúng tôi theo dõi bài viết dưới đây nhé. Ngoài ra các bạn xem thêm kiến thức về tam giác cân.
Tam giác vuông
1. Tam giác vuông là gì?
Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông ( góc 900)
Tam giác ABC vuông tại A:
Cạnh BC đối diện với góc vuông gọi là cạnh huyền.
Hai cạnh AB và AC kề với góc vuông gọi là cạnh bên ( hay còn gọi là cạnh góc vuông)
2. Định lý Pytago
Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.
3. Dấu hiệu nhận biết tam giác vuông
- Tam giác có một góc vuông là tam giác vuông
- Tam giác có hai góc nhọn phụ nhau là tam giác vuông
- Tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia là tam giác vuông
- Tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy là tam giác vuông
- Tam giác nội tiếp đường tròn có một cạnh là đường kính của đường tròn là tam giác vuông
4. Diện tích tam giác vuông
Trong tam giác vuông, nếu coi một cạnh góc vuông là đáy thì cạnh góc vuông còn lại là chiều cao. Diện tích tam giác bằng chiều dài đáy nhân với chiều cao tương ứng rồi chia 2.
Tam giác ABC vuông tại A
Diện tích tam giác ABC là:
\(S\ =\frac{AC.\ AB}{2}\)
Hoặc
\(S=\ \frac{a.b}{2}\)
Trong đó:
- S là diện tích tam giác
- a, b là độ dài 2 cạnh góc vuông
Giả sử có tam giác vuông ABC vuông tại A như hình sau:
Công thức tính cạnh và đường cao trong tam giác vuông:
\(1.\ {a^2} = {b^2} + {c^2}\)
\(2.\ {b^2} = a.b' và {c^2} = a.c'\)
\(3.\ ah = bc\)
\(4.\ {h^2} = b'.c'\)
\(5.\ \frac{1}{{{h^2}}} = \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}}\)
Trong đó: a, b, c lần lượt là các cạnh của tam giác vuông như hình trên;
b’ là đường chiếu của cạnh b trên cạnh huyền; c’ là đường chiếu của cạnh c trên cạnh huyền;
h là chiều cao của tam giác vuông được kẻ từ đỉnh góc vuông A xuống cạnh huyền BC.
Như vậy các bạn có thể dựa vào các công thức cạnh và đường cao trong tam giác vuông ở trên để giải quyết các bài toán.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Tuyển tập 20 đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt theo Thông tư 22
-
Văn mẫu lớp 12: Tổng hợp dàn ý Hồn Trương Ba, da hàng thịt (9 mẫu)
-
Hợp đồng thuê nhà kinh doanh - Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng
-
800 Câu trắc nghiệm môn Thị trường chứng khoán
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn nghị luận về lối sống nghĩa tình
-
Tổng hợp 122 bài văn mẫu lớp 9 - Ôn thi vào lớp 10 môn Ngữ văn
-
Văn mẫu lớp 12: Phân tích giá trị nhân đạo trong tác phẩm Vợ chồng A Phủ
-
Hướng dẫn học các dạng bài tập môn Cơ sở lý luận Mô đun 2
-
Bài văn mẫu Lớp 8: Bài viết số 6 (Đề 1 đến Đề 3)
-
Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc
Mới nhất trong tuần
-
Tổng hợp kiến thức môn Toán lớp 7
100.000+ 9 -
Diện tích lục giác đều: Công thức và cách tính
10.000+ 1 -
Toán Tiểu học: Công thức tính diện tích, chu vi, thể tích hình cơ bản
1M+ 13 -
Chuyên đề Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai Lớp 9
50.000+ -
Công thức tính phần trăm khối lượng
10.000+ -
Tâm đường tròn nội tiếp tam giác: Lý thuyết & các dạng bài tập
100.000+ -
Công thức tính đường cao trong tam giác
10.000+ -
Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập
100.000+ -
Hướng dẫn tìm công thức truy hồi của dãy số
50.000+ -
Góc giữa hai mặt phẳng: Định nghĩa, cách xác định và Bài tập (có đáp án)
100.000+