Bài tập Hiệu hai bình phương (Có đáp án) Hằng đẳng thức số 3
Bài tập Hiệu hai bình phương bao gồm nhiều dạng câu hỏi khác nhau có đáp án giải chi tiết kèm theo bài tự luyện. Qua đó các bạn học sinh lớp 8 củng cố và mở rộng kiến thức giải toán về hằng đẳng thức của mình tiến bộ hơn.
Hiệu hai bình phương tài liệu vô cùng hữu ích, các em học sinh sẽ được thử sức với các dạng bài tập trắc nghiệm kết hợp tự luận từ cơ bản đến nâng cao. Qua tài liệu này giúp các em tự tin kiểm tra và nắm vững kiến thức mình đã học ở chương trình về hằng đẳng thức đáng nhớ. Vậy sau đây là trọn bộ tài liệu bài tập về hiệu hai bình phương mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Bên cạnh đó để nâng cao kiến thức Toán 8 các bạn xem thêm bài tập toán nâng cao lớp 8, bài tập về Bình phương của một tổng, bài tập hiệu hai bình phương.
Bài tập Hiệu hai bình phương (Có đáp án)
1. Hiệu hai bình phương là gì?
Với A và B là các biểu thức tùy ý ta có :
A2 - B2 = (A – B).(A + B)
Ví dụ :
(2x+1)(2x-1) = (2x)2 -12 = 4x2 -1
912 - 92 = (91 - 9)(91 + 9) = 82.100 = 8200
62.78 = (70 - 8)(70 + 8) =702 - 82 = 4900 - 64 = 4836
2. Hằng đẳng thức
Hiệu của bình phương hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức và hiệu hai biểu thức.
3. Bài tập hiệu hai bình phương
Bài 1: Tính nhanh
Tính nhanh
a) 1012
b) 47.53
c) 20,1.19,9
d) 98.28 - (184 - 1)(184 + 1)
e) 1002 - 992 + 982 - 972 +......+ 22 - 12
f) (202 + 182 + 162 +...........+ 42 + 22) - (192 + 172 + 152 +.............+ 32 +12)
Gợi ý đáp án
a) 1012 = (1012 - 1) + 1 = (101 + 1)(101 - 1) +1 = 100.102 + 1 =10201
b) 47.53 = (50 - 3)(50 + 3) = 502 - 32 = 2500 - 9 =2491
c) 20,1.19,1 = (20 + 0,1)(20 - 0,1)= 202 - 0,12 =400 - 0,01 =399,99
d) 98.28 - (184 - 1)(184 + 1) = (9.2)8 - ((184)2 - 1) = 188 - (188 - 1) = 188 - 188 + 1 = 1
e) Đặt A = 1002 - 992 + 982 - 972 +..............+ 22 - 12
Ta có:
A = (1002 - 992) + (982 - 972) +..............+ (22 - 12)
= (100 - 99)(100 + 99) + (98 - 97)(98 + 97) + ................ + (2 - 1)(2 + 1)
= 100 + 99 + 98 + 97 + 96 + 95 + ........................................+ 2 + 1
= 100.101 : 2
= 5050
f) Đặt B = ( 202 + 182 + 162 +..............+ 42 + 22) - (192 +172 + 152 +.................+ 32 + 12)
Ta có:
B = ( 202 + 182 + 162 +..............+ 42 + 22) - (192 +172 + 152 +.................+ 32 + 12)
= (202 - 192) + (182 - 172) + (162 - 152) + .....................+ (42 - 32) + (22 - 12)
= (20 + 19)(20 - 19) + (18 - 17)(18 + 17) + (16 - 15)(16 + 15) +............+ (4 - 3)(4 + 3) + (2 - 1)(2 + 1)
= 20 + 19 + 18 + 17 + 16 + 15 +..................................+ 4 + 3 + 2 + 1
= 20.21 : 2
= 210
*Mẹo nhỏ sử dụng máy tính casio để tách tích thành tổng và hiệu
Bài 2: Thực hiện phép tính:
a) x2 – 4y2 |
b) (x + y)2 – (2 – y)2 |
Gợi ý đáp án
a) x2 – 4y2 = x2 – (2y)2 = (x – 2y).(x + 2y)
b) (x + y)2 – (2 – y)2
Cách 1: (x + y)2 – (2 – y)2
= (x + y + 2 – y).(x + y – 2 + y)
= (x + 2).(x + 2y – 2)
= x2 + 2xy – 2x + 2x + 4y – 4
= x2 + 2xy + 4y - 4
Cách 2: (x + y)2 – (2 – y)2
= x2 + 2xy + y2 – (4 – 4y + y2)
= x2 + 2xy + y2 – 4 + 4y - y2
= x2 + 2xy – 4 + 4y
Bài 3: Viết các biểu thức sau dưới dạng hiệu hai bình phương:
a) (2x – 3y)(2x + 3y) |
b) (1 + 3y)(3y – 1) |
c) (4a – 2)(4a + 2) |
d) (a – 3b)(a + 3b) |
Gợi ý đáp án
a) (2x – 3y)(2x + 3y) = (2x)2 – (3y)2 = 4x2 – 9y2
b) (1 + 3y)(3y – 1) = (3y)2 – 12 = 9y2 - 1
c) (4a – 2)(4a + 2) = (4a)2 – 22 = 16a2 - 4
d) (a – 3b)(a + 3b) = a2 – (3b)2 = a2 – 9b2
Bài 4 Tính nhanh
a) 45 . 55 |
b) 55 . 105 |
Gợi ý đáp án
a) 45 . 55 = (50 – 5).(50 + 5) = 502 – 52 = 2500 – 25 = 2475
b) 55 . 105 = (80 – 25).(80 + 25) = 802 – 252 = 6400 – 625 = 5775
Bài 5: Những đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?
a) a2 – b2 = (a – b)(a + b);
b) 3x(2x – 1) = 6x2 + 3x;
c) 2(x – 1) = 4x + 3;
Gợi ý đáp án
a) Ta có: (a – b)(a + b) = a(a + b) – b(a + b)
= a2 + ab – ab – b2 = a2 – b2.
Vậy đẳng thức a2 – b2 = (a – b)(a + b) là hằng đẳng thức.
b) Xét đẳng thức 3x(2x – 1) = 6x2 + 3x
Khi thay x = 1 vào hai vế của đẳng thức ta thấy VT = 3 và VP = 9, do đó hai vế không bằng nhau.
Vậy đẳng thức 3x(2x – 1) = 6x2 + 3x không phải là hằng đẳng thức.
c) Xét đẳng thức 2(x – 1) = 4x + 3
Khi thay x = 0 vào hai vế của đẳng thức ta thấy VT = –2 và VP = 3, do đó hai vế không bằng nhau.
Vậy đẳng thức 2(x – 1) = 4x + 3 không phải là hằng đẳng thức.
Bài 5: Khai triển:
a) (2x – 3)2;
b) (3y – x)2.
Gợi ý đáp án
a) (2x – 3)2 = (2x)2 ‒ 2.2x.3 + 32 = 4x2 – 12x + 9.
b) (3y – x)2 = (3y)2 ‒ 2.3y.x + x2 =9y2 – 6xy + x2.
Bài 6: Rút gọn biểu thức:
a) 2(x – y)(x + y) + (x + y)2 + (x – y)2;
b) (x – y – z)2 – (x – y)2 + 2(x − y)z.
Gợi ý đáp án
a) 2(x – y)(x + y) + (x + y)2 + (x – y)2
= 2(x2 ‒ y2) + x2 + 2xy + y2 + x2 ‒ 2xy + y2
= 2x2 ‒ 2y2 + x2 + 2xy + y2 + x2 ‒ 2xy + y2
= (2x2 + x2 + x2) + (‒2y2 + y2 + y2) + (2xy ‒ 2xy)
= 4x2.
b) (x – y – z)2 – (x – y)2 + 2(x − y)z
= [(x – y) – z]2 – (x – y)2 + 2(x − y)z
= (x – y)2 – 2(x – y)z + z2 – (x – y)2 + 2(x – y)z
= [(x – y)2 – (x – y)2] + [–2(x − y)z + 2(x − y)z] + z2
= z2.
4. Bài tập về hiệu hai bình phương (Tự luyện)
Bài 1. Rút gọn biểu thức x2 – 16 + 22x – 7x – 15x rồi viết dưới dạng tích ta được
A. (x – 16)(x + 16);
B. (x – 4)(x + 4);
C. (x – 4)(x – 4);
D. (x + 4)(x + 4).
Bài 2. Tính nhanh 62 . 78 ta được kết quả là
A. 4 836;
B. 4 638;
C. 4 863;
D. 4 368.
Bài 3. Viết x2 – 4y2 dưới dạng tích, ta được
A. x + 2y(x – 2y);
B. (x – 4y)(x – 4y);
C. (x + 2y)(x – 2y);
D. (x + 4y)(x + 4y).
Bài 4. Thực hiện tính nhanh 912 – 92 ta được kết quả là
A. 9 109;
B. 9 100;
C. 8 100;
D. 8 200.
Bài 5. Bạn Lan thực hiện tính nhanh 1012 ta được kết quả là
A. 10 000;
B. 10 200;
C. 12 001;
D. 12 100.
Bài 6. Rút gọn biểu thức (x + y)2 – (2 – y)2, ta được
A. (x + 2)(x + 2y – 2);
B. (x – 2)(x + 2y – 2);
C. (x + 2)(x + 2y + 2);
D. (x – 2)(x – 2y – 2).
Bài 7. Viết biểu thức (2x – 3y)(2x + 3y) dưới dạng hiệu hai bình phương ta được
A. 9x2 – 9y2;
B. 4x2 – 4y2;
C. 2x2 – 3y2;
D. 4x2 – 9y2.
Bài 8. Biểu thức (1 + 3y)(3y – 1) viết dưới dạng hiệu hai bình phương là
A. 9y2 – 1;
B. 9y2 – 9;
C. 9y2 – 3;
D. 9y2 + 1.
Bài 9. Tính nhanh 55 . 105 bằng cách áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương ta được kết quả là
A. 5 775;
B. 5 755;
C. 5 777;
D. 5 757.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập
10.000+ -
Bài tập các trường hợp đồng dạng của tam giác
100.000+ -
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 8
10.000+ -
Bộ đề thi học sinh giỏi lớp 8 môn Toán cấp Tỉnh, TP (Có đáp án)
10.000+ -
Bài tập toán về phân thức đại số lớp 8
10.000+ -
Bài toán thực tế lớp 8
10.000+ -
Bài tập Tết môn Toán lớp 8 năm 2024 - 2025 (Có đáp án)
5.000+ -
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 8 cấp huyện
100.000+ 5 -
Bài tập hằng đẳng thức lớp 8
100.000+ 18 -
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp tách hạng tử
5.000+