Bình phương của một hiệu Bài tập về Hằng đẳng thức
Bình phương của một hiệu là tài liệu vô cùng hữu ích bao gồm lý thuyết và nhiều dạng câu hỏi khác nhau có đáp án giải chi tiết kèm theo bài tự luyện. Qua đó các bạn học sinh lớp 8 củng cố và mở rộng kiến thức giải toán về hằng đẳng thức của mình tiến bộ hơn.
Bài tập bình phương của một hiệu các em học sinh sẽ được thử sức với các dạng bài tập trắc nghiệm kết hợp tự luận từ cơ bản đến nâng cao. Qua tài liệu này giúp các em tự tin kiểm tra và nắm vững kiến thức mình đã học ở chương trình về hằng đẳng thức đáng nhớ. Vậy sau đây là trọn bộ kiến thức về bình phương của một hiệu mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Bên cạnh đó để nâng cao kiến thức Toán 8 các bạn xem thêm bài tập toán nâng cao lớp 8, bài tập về Bình phương của một tổng, bài tập hiệu hai bình phương.
Bình phương của một hiệu
1. Bình phương của một hiệu là gì?
Bình phương của một hiệu chính bằng số thứ nhất bình phương trừ đi tích hai lần số thứ nhất và số thứ hai cộng với số thứ hai bình phương. Nghĩa là:
(m – n)2 = m2 – 2mn +n2
Ví dụ: (m – 3)2 = m2 – 2.3.m + 32 = m2 – 6m + 9
2. Một số tính chất của bình phương của một hiệu
- Bình phương của một hiệu luôn lớn hơn hoặc bằng 0 vì một số bình phương luôn không âm, tức là:
Từ đây ta suy ra
Dấu "=" xảy ra <=> m - n = 0 => m = n
Ví dụ:
Dấu "=" xảy ra <=> m - 2 = 0 <=> m = 2
- Bình phương của một hiệu với hiệu đó là số thứ nhất trừ đi số thứ hai bằng bình phương của một hiệu với hiệu đó là số thứ 2 trừ đi số thứ nhất
(m-n)2 = (n-m)2
Ví dụ : (m - 5)2 = (5 - m)2 = 25 - 10m + m2
3. Một số công thức mở rộng
(m – n )2 = (m + n)2 – 4mn
( m – n – p)2 = m2 + n2 + p2 -2mn – 2np – 2pm
4. Bài tập Bình phương của một hiệu (Có đáp án)
Bài 1: Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng:
a) x2 - 8x + 16 |
b) 9x2 - 12x + 4 |
Gợi ý đáp án
a) x2 - 8x + 16 = x2 - 2.4x + 42 = (x - 4)2
b) 9x2 - 12x + 4 = (3x)2 - 2.3x.2 + 22 = (3x - 2)2
Bài 2: Thực hiện phép tính:
a) (3x- 2y)2 |
b) (x - xy)2 |
c) (1 - 3a)2 |
d) (a - 2b)2 + (2a - b)2 |
Gợi ý đáp án
a) (3x- 2y)2 = (3x)2 - 2.3x.2y + (2y)2 = 9x2 - 12xy + 4y2
b) (x - xy)2 = x2 - 2.x.xy + (xy)2 = x2 - 2x22y + x2y2
c) (1 - 3a)2 = 12 - 2.1.3a + (3a)2 = 1 - 6a + 9a2
d) (a - 2b)2 + (2a - b)2 = a2 - 2.a.2b + (2b)2 + (2a)2 - 2.2a.b + b2
= a2 - 4ab + 4b2 + 4a2 - 4ab + b2
= 5a2 - 8ab + 5b2
Bài tập 3: Tính giá trị của biểu thức A = 16x2 - 24x + 9 tại x = 1
Gợi ý đáp án
Ta có: A = 16x2 - 24x + 9 = (4x)2 - 2.4x.3 + 32 = (4x - 3)2(*)
Thay x = 1 vào biểu thức (*) ta được:
A = (4.1 - 3)2 = 12 = 1
Vậy tại x = 1 biểu thức A có giá trị bằng 1
5. Bài tập bình phương của một hiệu (Tự luyện)
Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức sau:
a) X = 4m2 - 4m + 8
b) Y = n2 - 10n + 34
c) Z = 21 - 8m + m2
Bài 2: Tìm giá trị lớn nhất của các biểu thức sau:
a) X = -m2 + 6m - 6
b) Y = - 4n2 + 16n - 20
c) T = -43 + 18n - 9m2
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Hợp đồng mua bán hàng hóa - Hợp đồng mua bán mới nhất 2020
-
Bài dự thi Người anh hùng nhỏ tuổi chí lớn (8 mẫu)
-
Văn mẫu lớp 10: Phân tích bài thơ Tỏ lòng của Phạm Ngũ Lão
-
Văn mẫu lớp 9: Nghị luận xã hội Lá lành đùm lá rách
-
Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản bằng sơ đồ tư duy
-
Bài tập thì tiếng Anh lớp 6 - Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 6
-
Tuyển tập 20 đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt theo Thông tư 22
-
Văn mẫu lớp 12: Tổng hợp dàn ý Hồn Trương Ba, da hàng thịt (9 mẫu)
-
Hợp đồng thuê nhà kinh doanh - Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng
-
800 Câu trắc nghiệm môn Thị trường chứng khoán
Mới nhất trong tuần
-
Tổng hợp kiến thức môn Toán lớp 7
100.000+ 9 -
Diện tích lục giác đều: Công thức và cách tính
10.000+ 1 -
Toán Tiểu học: Công thức tính diện tích, chu vi, thể tích hình cơ bản
1M+ 13 -
Chuyên đề Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai Lớp 9
50.000+ -
Công thức tính phần trăm khối lượng
10.000+ -
Tâm đường tròn nội tiếp tam giác: Lý thuyết & các dạng bài tập
100.000+ -
Công thức tính đường cao trong tam giác
10.000+ -
Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập
100.000+ -
Hướng dẫn tìm công thức truy hồi của dãy số
50.000+ -
Góc giữa hai mặt phẳng: Định nghĩa, cách xác định và Bài tập (có đáp án)
100.000+