10 câu hỏi trắc nghiệm Biện pháp nhân hoá Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo
Câu 1: Nhân hóa là gì?
A. Dùng từ ngữ chỉ người hoặc chỉ đặc điểm, hoạt động,... của vật để gọi hoặc tả người, hoặc trò chuyện với người như trò chuyện với vật.
B. Dùng từ ngữ chỉ người hoặc chỉ đặc điểm, hoạt động,... của người để gọi hoặc tả sự vật, hoặc trò chuyện với vật như trò chuyện với người.
C. Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng.
B. Dùng từ ngữ chỉ người hoặc chỉ đặc điểm, hoạt động,... của người để gọi hoặc tả sự vật, hoặc trò chuyện với vật như trò chuyện với người.
Hướng dẫn giải:
Nhân hoá là dùng từ ngữ chỉ người hoặc chỉ đặc điểm, hoạt động,... của người để gọi hoặc tả sự vật, hoặc trò chuyện với vật như trò chuyện với người.
Câu 2: Chọn 3 sự vật được nhân hóa trong khổ thơ sau.
"Đồng làng vương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười."
ĐỖ QUANG HUỲNH
"Đồng làng vương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười."
ĐỖ QUANG HUỲNH
Hướng dẫn giải:
- "Mầm cây" được nhân hóa bằng từ ngữ "tỉnh giấc".
- "Hạt mưa" được nhân hóa bằng từ ngữ "mải miết trốn tìm".
- "Cây đào" được nhân hóa bằng từ ngữ "lim dim mắt cười".
Câu 3: Những sự vật nào có trong đoạn văn trên được nhân hóa? (Chọn 4 đáp án)
A. Cơn dông.
B. Lá gạo.
C. Hoa gạo.
D. Cây gạo.
E. Tuyết.
F. Gió.
G. Dòng nhựa.
A. Cơn dông.
B. Lá gạo.
C. Hoa gạo.
D. Cây gạo.
Hướng dẫn giải:
- "Cơn dông" được nhân hóa bằng từ ngữ "rào rào kéo đến".
- "Lá gạo" được nhân hóa bằng từ ngữ "múa lên", "reo lên", "chào anh em của chúng lên đường".
- "Hoa gạo" được nhân hóa bằng từ ngữ "tới tấp tỏa đi".
- "Cây gạo" được nhân hóa bằng từ ngữ "rất thảo, rất hiền, cứ đứng đó mà hát lên trong gió, góp với bốn phương".
Câu 4: Hoàn chỉnh đoạn văn sau bằng cách chọn điền những từ ngữ nhân hóa phù hợp.
ngắm nhìn, tươi tỉnh, tươi cười, nhởn nhơ
Bầu trời buổi sáng thật đẹp. Những đám mây trắng …………. trên nền trời xanh. Ông mặt trời …………. tỏa những tia nắng màu hồng đào xuống mặt đất. Những khóm hoa, bụi cỏ …………. hẳn sau trận mưa rào đêm qua. Bà mẹ Đất …………. đàn con - những cảnh vật trước mắt mình.
Bầu trời buổi sáng thật đẹp. Những đám mây trắng nhởn nhơ trên nền trời xanh. Ông mặt trời tươi cười tỏa những tia nắng màu hồng đào xuống mặt đất. Những khóm hoa, bụi cỏ tươi tỉnh hẳn sau trận mưa rào đêm qua. Bà mẹ Đất ngắm nhìn đàn con - những cảnh vật trước mắt mình.
Hướng dẫn giải:
Nhởn nhơ: có vẻ thong thả, ung dung, tựa như không có điều gì phải quan tâm, phải lo nghĩ.
Tươi tỉnh: tươi tắn và vui vẻ, hớn hở.
Tươi cười: vui vẻ, hồ hởi.
Ngắm nhìn: nhìn lâu, nhìn kỹ một cách đắm đuối, thích thú.
Câu 5: Chọn 2 câu văn có chứa biện pháp nhân hóa.
A. Chú bộ đội đang sửa mái nhà giúp bà con sau trận lũ lịch sử.
B. Chị mưa đem đến dòng nước mát cho bà con sau những ngày nắng gắt.
C. Gà mẹ đang cần mẫn và kiên trì tìm mồi cho đàn con thơ của mình.
D. Đàn chim đang bay về phương Nam.
B. Chị mưa đem đến dòng nước mát cho bà con sau những ngày nắng gắt.
C. Gà mẹ đang cần mẫn và kiên trì tìm mồi cho đàn con thơ của mình.
Hướng dẫn giải:
- Câu Chú bộ đội đang sửa mái nhà giúp bà con sau trận lũ lịch sử. và Đàn chim đang bay về phương Nam. không sử dụng biện pháp nhân hóa. Vì câu chỉ miêu tả hoạt động bình thường của chú bộ đội và đàn chim.
- Câu Chị mưa đem đến dòng nước mát cho bà con sau những ngày nắng gắt. có sử dụng biện pháp nhân hóa. Câu đã nhân hóa “mưa' bằng cách gọi sự vật này bằng xưng hô của con người là “chị”.
- Câu Gà mẹ đang cần mẫn và kiên trì tìm mồi cho đàn con thơ của mình. có sử dụng biện pháp nhân hóa. Câu đã nhân hóa “gà mẹ” bằng cách gán cho nó những đức tính, trạng thái của con người khi làm việc là “cần mẫn” và “kiên trì”.