10 câu hỏi trắc nghiệm Luyện tập về tính từ (trang 84) Tiếng Việt lớp 4 CTST
Câu 1: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
Hôm nay bầu trời trong xanh …………!
Sáng đầu tuần, đường phố ……… tấp nập!
Hôm nay bầu trời trong xanh quá!
Sáng đầu tuần, đường phố rất tấp nập!
Hướng dẫn giải:
Quá, rất: đến mức độ cao hơn hẳn mức bình thường
➔ Các từ kết hợp vời tính từ để tả mức độ đặc điểm của sự vật
Câu 2: Điền từ vào chỗ trống.
Sau khi được chăm sóc, cô bé đã khỏe lại, da dẻ cũng …………… hơn trước.
Sau khi được chăm sóc, cô bé đã khỏe lại, da dẻ cũng hồng hào hơn trước.
Hướng dẫn giải:
hồng hào: (nước da) có màu đỏ hồng, đẹp, thể hiện trạng thái sức khoẻ tốt.
Câu 3: Sắp xếp các tính từ theo thứ tự tăng dần mức độ gợi tả màu sắc.
cam cam, cam, cam lè
Cam cam ➔ cam ➔ cam lè
Hướng dẫn giải:
cam cam: hơi cam, cam nhạt.
cam: màu cam chuẩn.
cam lè: cam đậm, gây khó chịu.
Câu 4: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống.
Mặt trời vừa hé những tia nắng đầu ngày. Thoáng chốc, nắng đã bừng lên toả khắp nơi, khiến vạn vật đều ……………. theo màu nắng. Những đám mây trôi ……………. trên nền trời ……………. như dùng dằng chờ gió đến đẩy đi. Chờ mãi gió không tới, mây lại đứng soi mình xuống mặt hồ nước ……………. , phẳng lặng.
Mặt trời vừa hé những tia nắng đầu ngày. Thoáng chốc, nắng đã bừng lên toả khắp nơi, khiến vạn vật đều vàng rực theo màu nắng. Những đám mây trôi chậm rãi trên nền trời xanh xanh như dùng dằng chờ gió đến đẩy đi. Chờ mãi gió không tới, mây lại đứng soi mình xuống mặt hồ nước trong vắt, phẳng lặng.
Hướng dẫn giải:
Vàng rực: màu vàng đậm, tươi ánh lên ➔ tính từ chỉ màu sắc của nắng.
Chậm rãi: chầm chậm, không vội vàng ➔ tính từ chỉ đặc điểm của mây.
Xanh xanh: màu của bầu trời.
Trong vắt: rất trong, không một chút vẩn đục ➔ tính từ chỉ trạng thái của hồ nước.
Câu 5: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống.
Su là chú rùa nhỏ, ngộ nghĩnh, đáng yêu mà ông bà em nuôi đã bảy năm rồi.
Chú rùa Su có cái mai rất …………, trông như được ghép bởi các mảnh gỗ gồ ghề màu nâu vàng. Nó như một chiếc áo giáp mà Su chẳng bao giờ cởi ra. Chú có chiếc đầu ………… thuôn nhọn về phía mũi. Su có bốn chiếc chân tí hon. Mỗi bàn chân có năm ngón ………… với những chiếc móng dài mà không hề ………… bởi Su rất chăm chỉ tập đi bộ.
Su là chú rùa nhỏ, ngộ nghĩnh, đáng yêu mà ông bà em nuôi đã bảy năm rồi.
Chú rùa Su có cái mai rất cứng, trông như được ghép bởi các mảnh gỗ gồ ghề màu nâu vàng. Nó như một chiếc áo giáp mà Su chẳng bao giờ cởi ra. Chú có chiếc đầu tròn thuôn nhọn về phía mũi. Su có bốn chiếc chân tí hon. Mỗi bàn chân có năm ngón ngắn ngủn với những chiếc móng dài mà không hề sắc nhọn, bởi Su rất chăm chỉ tập đi bộ.
Hướng dẫn giải:
Cứng: mạnh mẽ và có khả năng chịu tác động bất lợi từ bên ngoài mà không bị lay chuyển hoặc thay đổi bản chất ➔ tính từ chỉ đặc điểm của rùa.
Tròn: có hình khối giống như hình cầu hoặc hình trụ ➔ tính từ chỉ hình dáng, đường nét của con vật.
Ngắn ngũn: có chiều dài bé, dưới mức bình thường ➔ tính từ chỉ hình dáng con vật.
Sắc nhọn: có khả năng gây thương tích hoặc đâm thủng ➔ tính từ chỉ đặc điểm con vật.