Địa lí 6 Bài 19: Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển Soạn Địa 6 trang 171 sách Cánh diều
Giải bài tập Địa lí 6 Bài 19 sách Cánh diều lớp 6 giúp các em học sinh tham khảo cách làm để nhanh chóng trả lời các câu hỏi nội dung bài học và phần luyện tập vận dụng. Đồng thời nắm vững kiến thức lý thuyết về biển, đại dương.
Qua bài Biển và đại dương - Một số đặc điểm của môi trường biển các em sẽ biết cách xác định trên bản đồ, lược đồ các đại dương thế giới. Nêu được sự khác biệt giữa nhiệt độ và độ muối giữa vùng biển nhiệt đới. Đồng thời đây cũng là tài liệu cực kì hữu ích giúp thầy cô giáo tham khảo, để soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Giải bài tập Địa lí 6 trang 171 Cánh diều, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển
Lý thuyết Địa 6 bài 19: Biển và đại dương
1. Biển và đại dương
- Đại dương thế giới là vùng nước mặn rộng mênh mông, chiếm phần lớn diện tích của bề mặt Trái Đất, nối liền từ bán cầu Bắc đến bán cầu Nam, từ bán cầu Tây đến bán cầu Đông. Nhờ thế mà các tàu viễn dương có thể đi vòng quanh thế giới.
- Có bốn đại dương chính là: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.
- Ở gần bờ các đại dương còn có các biển, các vịnh biển.
2. Một số đặc điểm của môi trường biển
Nhiệt độ và độ muối
- Đặc điểm
- Vùng biển nhiệt đới: 25 - 300C, độ muối cao.
- Vùng biển ôn đới: thấp hơn 250C, độ muối thấp.
- Ở vùng cực (Bắc Băng Dương): -1,80C, độ muối thấp.
- Độ muối của các biển và đại dương khác nhau do tác động của các yếu tố
- Nhiệt độ nước biển, đại dương (các dòng hải lưu nóng, lạnh).
- Lượng bốc hơi nước, nhiệt độ môi trường không khí.
- Lượng mưa trung bình năm, số lượng nước sông đổ ra biển, đại dương.
- Điều kiện địa hình (vùng biển, đại dương kín hay hở),…
Phần nội dung bài học Địa 6 Bài 19
Biển và đại dương thế giới
Câu 1: Hãy xác định bốn đại dương chính trong hình 19.1
Trả lời:
Xác định bốn đại dương chính trong hình 19.1:
Câu 2: Dựa vào bảng 19.1, hãy cho biết đại dương nào có diện tích lớn nhất? Đại dương nào có diện tích nhỏ nhất?
Trả lời:
Dựa vào bảng 19.1, em thấy:
- Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất
- Bắc Băng Dương là đại dương có diện tích nhỏ nhất
Một số đặc điểm của môi trường biển
Câu 1: Nhiệt độ và độ muối giữa vùng biển nhiệt đới và ôn đới khác nhau như thế nào? Tại sao lại có sự khác nhau đó?
Trả lời:
* Nhiệt độ và độ muối của:
- Vùng biển nhiệt đới: 25 - 30 độ C, độ muối cao
- Vùng biển ôn đới: thấp hơn 25 độ C, độ muối thấp
=> Sở dĩ có sự khác nhau về nhiệt độ nước biển và độ muối là vì:
* Nhiệt độ của lớp nước trên mặt biển và đại dương thay đổi theo vĩ độ. Càng lên vĩ độ cao nhiệt độ càng giảm dần.
* Độ muối của các biển và đại dương khác nhau do tác động của các yếu tố:
- Nhiệt độ nước biển, đại dương (các dòng hải lưu nóng, lạnh).
- Lượng bay hơi nước.
- Nhiệt độ môi trường không khí.
- Lượng mưa.
- Điều kiện địa hình (vùng biển, đại dương kín hay hở).
- Số lượng nước sông đổ ra biển, đại dương.
Câu 2: Quan sát hình 19.3, hãy cho biết các dòng biển nóng và dòng biển lạnh thường xuất phát từ khoảng vĩ độ nào và di chuyển đến khoảng vĩ độ nào?
Trả lời:
Quan sát hình 19.3, em thấy:
- Dòng biển nóng chảy từ xích đạo về các hướng các cực.
- Dòng biển lạnh chuyển động từ 40 độ Bắc hoặc Nam về vùng xích đạo.
Phần luyện tập và vận dụng
Câu 1
Dựa vào hình 19.1 và bảng 19.1, hãy nêu đặc điểm nổi bật của mỗi đại dương?
Trả lời:
Đặc điểm nổi bật của mỗi đại dương là:
Thái Bình Dương | Ấn Độ Dương | Đại Tây Dương | Bắc Băng Dương |
- Đại dương lớn nhất, chiếm 49,5% - Là điểm sâu nhất của lớp vỏ Trái Đất |
- Phần lớn diện tích nằm ở bán cầu Nam - Diện tích chiểm 21% |
- Đại dương lớn thứ hai thế giới - Diện tích chiếm 25,4% |
- Đại dương nhỏ nhất thế giới - Diện tích chỉ chiếm 4,1% |
Câu 2
Độ muối của nước biển và đại dương cao hay thấp phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Trả lời:
Độ muối của nước biển và đại dương cao hay thấp phụ thuộc vào những yếu tố:
- Nhiệt độ nước biển, đại dương (các dòng hải lưu nóng, lạnh).
- Lượng bay hơi nước.
- Nhiệt độ môi trường không khí.
- Lượng mưa.
- Điều kiện địa hình (vùng biển, đại dương kín hay hở).
- Số lượng nước sông đổ ra biển, đại dương.
Câu 3
Sưu tầm thông tin (tài liệu, tranh ảnh, video clip,...) về việc con người đã sử dụng thủy triều vào đời sống văn hóa hoặc sản xuất.
Trả lời:
Ví dụ: Thủy Triều đóng góp phần lớn làm nên các chiến thắng trên song Bạch Đằng và của nhà Trần trước quân Nguyên Mông.
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Địa lí 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa - Thời tiết và khí hậu
1.000+ -
Lịch sử 6 Bài 9: Hy Lạp và La Mã cổ đại
1.000+ -
Địa lí 6 Bài 13: Khí quyển của Trái Đất. Các khối khí. Khí áp và gió
1.000+ -
Lịch sử 6 Bài 10: Sự ra đời và phát triển các vương quốc Đông Nam Á
1.000+ -
Địa lí 6 Bài 1: Hệ thống kinh vĩ tuyến. Tọa độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ
5.000+ -
Lịch sử 6 Bài 1: Lịch sử là gì? Cánh diều
5.000+ -
Lịch Sử 6 Bài 13: Nhà nước Âu Lạc
100+ -
Lịch Sử 6 Bài 12: Nhà nước Văn Lang
1.000+ -
Địa lí 6 Bài 7: Chuyển động của Trái Đất quay quanh Mặt Trời và các hệ quả địa lí
1.000+ -
Địa lí 6 Bài 9: Cấu tạo của Trái đất. Các mảng kiến tạo. Núi lửa và động đất
1.000+