Đề cương ôn thi học kì 2 môn Công nghệ 7 năm 2024 - 2025 (Sách mới) Ôn tập cuối kì 2 Công nghệ 7 KNTT, CTST, Cánh diều (Cấu trúc mới)

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Công nghệ 7 năm 2025 là tài liệu rất hữu ích, gồm 3 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức giới hạn kiến thức cần nắm kèm theo các dạng bài tập trọng tâm trong chương trình học kì 2.

Đề cương ôn tập học kì 2 Công nghệ 7 năm 2025 được biên soạn theo Công văn 7991 gồm các dạng bài tập trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận. Đề cương ôn tập cuối kì 2 Công nghệ 7 sẽ giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 2 lớp 7. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7.

Đề cương ôn tập cuối kì 2 Công nghệ 7 năm 2025 (Cấu trúc mới)

1. Đề cương ôn tập học kì 2 môn Công nghệ 7 Cánh diều 

I. Lý thuyết ôn thi học kì 2

Chủ đề

Nội dung

Kiến thức cần nhớ

Chăn nuôi và thủy sản

· Giới thiệu chung về chăn nuôi

- Vai trò: cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp, sức kéo, phân bón và tạo việc làm

- Triển vọng: sản xuất hàng hóa theo mô hình khép kín, áp dụng công nghệ tiến tiến nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, phát triển bền vững tạo ra sản phẩm có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu

- Một số giống vật nuôi phổ biến ở Việt Nam

+ một số vât nuôi bản địa: lợn Móng Cái, lợn Sóc, gà Ri, dê cỏ, …

+ một số vật nuôi ngoại nhập: lợn Landrace, gà Ross 308, …

- Các phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam: nuôi chăn thả tự do, nuôi công nghiệp, nuôi bán công nghiệp

- Một số ngành nghề trong chăn nuôi: nghề chăn nuôi, nghề thú y, nghề chọn tạo giống vật nuôi

· Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi

- Vai trò

+ Vật nuôi khỏe mạnh có sức đề kháng tốt chống lại bệnh tật

+ Vật nuôi sinh trưởng và phát triển tốt, tạo ra sản phẩm chất lượng cao.

+ Vật nuôi sinh sản có khả năng sinh sản tốt cho ra số lượng con nhiều và chất lượng đàn con tốt.

=> Nuôi dưỡng và chăm sóc có ý nghĩa quan trọng để nâng cao năng suất và chất lượng vật nuôi.

- Vật nuôi đực giống

+ chăm sóc: cho vật nuôi vậ động; tiêm vaccine và vệ sinh phòng bệnh; kiểm tra thể trọng và tinh dịch

+ nuôi dưỡng: cho ăn thức ăn phù hợp và đủ chất dinh dưỡng

- Vật nuôi cái sinh sản: giai đọn hậu bị, giai đoạn mang thai, giai đoạn nuôi con ở gia súc và giai đoạn đẻ trứng ở gia cầm

- Vật nuôi non: chức năng của cơ quan tiêu hóa chưa hoàn thiện; khả năng điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh; cường độ sinh trưởng lớn; khả năng miễn dịch yếu; thường bị thiếu máu

· Phòng và trị bệnh cho vật nuôi

- Khái niệm bệnh: là sự rối loạn hoạt động chức năng bình thường của cơ thể vât nuôi do tác động của các yếu tố gây bệnh khác nhau

- Nguyên nhân gây bệnh:

+ động vật giảm sức đề kháng

+ môi trường bất lợi cho động vât và thuận lơi cho các tác nhân gây bệnh

+ tác nhân gây bệnh:

· Bên trong (di truyền)

· Bên ngoài: cơ học (chấn thương, tai nạn,…), lí học (nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, dòng điện, tia phóng xạ,…), hóa học (ngộ độc acid, kiềm, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,…), sinh học (vi sinh vật, kí sinh trùng, …)

- Các biện pháp phòng, trị bệnh

+ phòng bệnh cho vât nuôi

+ phòng bệnh bằng vaccine

+ trị bệnh cho vật nuôi

- Vệ sinh trong chăn nuôi

+ vệ sinh chuồng và dụng cụ chăn nuôi

+ vệ sinh thức ăn và nước uống trong chăn nuôi

+ vệ sinh thân thể vật nuôi

+ quản lí chất thải chăn nuôi

· Giới thiệu chung về nuôi trồng thủy sản

- Vai trò: cung cấp thực phẩm giàu đạm, giàu acid béo omega-3 giúp giảm thiểu các bệnh về tim mạch; cung cấp nguyên liệu cho chế biến và xuất khẩu; cung cấp nguyên liệu cho ngành dược mĩ phẩm; phụ phẩm trong quá trình chế biến có thể làm thức ăn cho chăn nuôi; tạo việc là và thu nhập cho người dân

- Một số loại thủy sản có giá trị kinh tế: cá tra, cá rô phi, nghêu, cá chẽm, tôm sú, tôm thẻ chân trắng, cá chép

· Quy trình nuôi cá nước ngọt trong ao

Quy trình:

- Chuẩn bị ao nuôi: thiết kế ao, cải tạo ao nuôi

- Thả cá giống

- Chăm sóc và quản lí cá sau khi thả: quản lí thức ăn cho cá; quản lí chất lượng nước ao nuôi; quản lí sức khỏa cá

- Thu hoạch: thu tỉa, thu toàn bộ

· Quản lí môi trường ao nuôi và phòng, trị bệnh thủy sản

- Biện pháp quản lí môi trường ao nuôi thủy sản:

+ thiết kế ao không có góc chết, tạo dòng chảy tự nhiên trong nước

+ thường xuyên kiểm tra các yếu tố môi trường nước

+ sục khí, quạt nước, phun mưa khi cần

+ điều chỉnh mật độ nuôi; lượng thức ăn phù hợp

+ bơm thêm nước vào ao, thay nước sạch cải thiện môi trường nuôi; tăng tốc độ dòng chảy trong ao

+ sử dung chế phẩm sinh học xử lí nước ao

- Biện pháp phòng, trị bệnh:

+ nâng cao sức đề kháng của động vật thủy sản

+ ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh

+ trị bệnh

· Bảo vệ môi trường nuôi và nguồn lợi thủy sản

- Biện pháp bảo vệ môi trường nuôi thủy sản:

+ xử lí các nguồn nước thải

+ kiểm soát môi trường nuôi thủy sản

- Biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản:

+ khai thác thủy sản hợp lí

+ tái tạo nguồn lợi thủy sản

+ bảo vệ đường di cư của các loài thủy sản

+ bảo vệ môi trường sống của các loài thủy sản

+ bảo vệ rừng ngập mặn, phát triển các khu bảo tồn biển, các khu bảo tồn nội địa

II. Câu hỏi trắc nghiệm

I/ TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1 Chuồng nuôi gà thịt phải đảm bảo các điều kiện nào sau đây?

A. Càng kín càng tốt, mát về mùa đông, ấm về mùa hè.
B. Có độ ẩm cao, ấm về mùa đông, mát về mùa hè.
C. Thông thoáng, ấm về mùa đông, mát về mùa hè.
D. Có độ ẩm thấp, mát về mùa đông, ấm về mùa hè.

Câu 2 Để đảm bảo chuồng gà được thông thoáng, tường thường được xây như thế nào là phù hợp?

A. Không cần xây gạch.
B. Cao từ 0,5 m đến 0,6 m.
C. Cao từ 1,0m đến 2,0m.
D. Xây cao đến mái (như nhà ở của người).

Câu 3 Nếu nhiệt độ trong chuồng úm thích hợp với nhu cầu của cơ thể thì gà con sẽ có biểu hiện nào sau đây?

A. Chụm lại thành đám ở dưới đèn úm.
B. Tản ra, tránh xa đèn úm.
C. Phân bố đều trên sàn, ăn uống và đi lại bình thường.
D. Chụm lại một phía trong quây.

Câu 4 Trong chăn nuôi gà thịt, việc thay lớp độn chuồng và làm tổng vệ sinh nền chuồng khi nào là phù hợp nhất?

A. Sau khi nuôi được 1 tháng.
B. Sau khi nuôi được 2 tháng.
C. Sau khi nuôi được 3 tháng.
D. Sau mỗi lứa gà.

Câu 5. Đâu không phải phương pháp phòng trị bệnh cho gà

A. Đảm bảo ba sạch: ăn sạch, ở sạch, uống sạch.
B. Thường xuyên vệ sinh chuồng trại sạch sẽ.
C. Khi phát hiện vật nuôi bị bệnh, cần theo dõi thêm một thời gian mớibáo cho bác sĩ thú y. Nếu bị chết có thể giết thịt.
D. Đảm bảo mật độ chăn nuôi hợp lí.

Câu 6 Khi úm gà con, cần bỏ quây để gà đi lại tự do vào thời gian nào là phù hợp nhất?

A. Sau từ 1 đến 2 tuần tuổi.
B. Sau từ 2 đến 3 tuần tuổi.
C. Sau từ 3 đến 4 tuần tuổi.
D. Sau khoảng 8 tuần tuổi.

Câu 7 Điền các từ hoặc cụm từ sau đây vào chỗ (...) cho phù hợp: Khi gà thì cho ăn 3 - 4
lần/ngày, mỗi lần cách nhau khoảng3 - 4 giờ.

A. từ một đến ba tháng tuổi
B. dưới một tháng tuổi
C. trên bốn tháng tuổi
D. dưới 5 tháng tuổi

Câu 8 Biện pháp nào sau đây không đúng khi phòng bệnh cho gà?

A. Chuồng trại cách li với nhà ở; thoáng mát, hợp vệ sinh.
B. Ăn uống đủ chất, đủ lượng.
C. Tiêm phòng vaccine đầy đủ.
D. Cho uống thuốc kháng sinh định kì.

Câu 9. Để phòng bệnh cho gà hiệu quả cần thực hiện tốt nội dung nào sau đây?

A. Thường xuyên vệ sinh chuồng trại sạch sẽ.
B. Cho ăn càng nhiều tỉnh bột càng tốt.
C. Sử dụng thuốc đúng liều lượng.
D. Cho gà ăn thức ăn hỏng, mốc.

Câu 10 Khi gà có các biểu hiện “bỏ ăn, hay nằm, sã cánh, ngoẹo cổ, diều nhão, uống nhiều nước, chảy nước dãi, phân trắng” là có khả năng gà bị bệnh nào sau đây?

A. Bệnh nhiễm trùng đường hô hấp.
B. Bệnh cúm gà.
C. Bệnh dịch tả gà.
D. Bệnh tiêu chảy.

............

Phần 2: Trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Khi bàn luận các vấn đề chăn nuôi gà thịt trong nông hộ. Các học sinh đã có những nhận định như sau:

a) Chăn nuôi gà thịt trong nông hộ không đạt hiệu quả kinh tế ổn định như chăn nuôi gà thả vườn.

b) Theo số liệu của Cục Chăn nuôi, tổng đàn gà của Việt Nam vào năm 2022 có 453.3 triệu con, trong đó có 364,67 triệu con gà thịt.

c) Trong cơ cấu chăn nuôi gà, khu vực miền Bắc có tỷ trọng thấp hơn so với khu vực miền Nam.

d) Năm 2021 - 2022, tổng số hộ chăn nuôi gà tăng từ 8.662 triệu hộ lên đến 9.018 triệu hộ.

Câu 2: Khi nói về nguyên nhân gây bệnh và biện pháp phòng, trị một số bệnh phổ biến ở gà, các học sinh đã có những nhận định như sau:

a) Chỉ các trang trại chăn nuôi gà quy mô lớn mới gặp vấn đề về dịch bệnh.

b) Gà có thể bị lây bệnh khi tiếp xúc với gia cầm bệnh hoặc động vật hoang dã.

c) Hiện nay, dịch cúm gia cầm đã được kiểm soát tốt, phòng ngừa triệt để, không còn xuất hiện nữa.

d) Chuồng trại ẩm ướt, thiếu thông thoáng là nguyên nhân chính khiến gà dễ mắc bệnh.

...........

Tải file tài liệu để xem thêm đề cương học kì 2 Công nghệ 7 Cánh diều

2. Đề cương ôn tập cuối kì 2 Công nghệ 7 Kết nối tri thức 

I. NỘI DUNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

CHƯƠNG 3: CHĂN NUÔI

1. Vai trò của việc nuôi dưỡng, chăm sóc, phòng và trị bệnh cho vật nuôi

- Vật nuôi được nuôi dưỡng, chăm sóc tốt sẽ phát triển, tăng khối lượng, tăng kích thước và có sức khoẻ, sức đề kháng.

- Tiêm phòng hoặc cho uống đầy đủ các loại vaccine, giữ vệ sinh thân thể và vệ sinh chuồng trại, giúp đàn vật nuôi phòng ngừa bệnh dịch.

- Điều trị đúng bệnh và kịp thời giúp đàn vật nuôi khoẻ mạnh, phát triển tốt.

2. Các công việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi

- Vật nuôi non: cần cho bú sữa đầu, tập cho ăn sớm. Cho vật nuôi vận động, sưởi ấm, tiếp xúc với nắng sớm, đảm bảo vệ sinh, tiêm phòng đầy đủ.

- Vật nuôi đực giống: cung cấp thức ăn đủ năng lượng, protein, vitamin, chất khoáng. Cho vật nuôi vận động hàng ngày, đảm bảo vệ sinh và tiêm phòng bệnh.

- Vật nuôi cái sinh sản: giai đoạn mang thai và nuôi con cần cung cấp đủ các chất dinh dưỡng, năng lượng và bổ sung thêm thức ăn như rau tươi, củ, quả,... Theo dõi, chăm sóc khi vật nuôi sinh con, có chế độ vận động phù hợp, đảm bảo vệ sinh và tiêm phòng bệnh.

3. Vệ sinh trong chăn nuôi

Khi chăn nuôi phải chú ý thực hiện các biện pháp giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh chuồng trại, tiêm vacxin phòng bệnh, phát hiện và điều trị kịp thời, đảm bảo an toàn cho vật nuôi và sức khoẻ cho người chăm sóc, nuôi dưỡng.

4. Để chăn nuôi gà thịt thả vườn đạt hiệu quả cao cần lưu ý các yêu cầu sau:

- Chuồng nuôi, bãi chăn thả phải đảm bảo khô ráo, thoáng mát, dễ dọn vệ sinh, có máng ăn, máng uống;

- Chọn giống gà cho năng suất cao, dễ nuôi, gà con giống khoẻ mạnh, nhanh nhẹn;

- Trong quá trình nuôi dưỡng cần cung cấp dinh dưỡng phù hợp cho ừng gia đoạn phát triển của gà;

- Để phòng bệnh cần thực hiện tiêu độc, khử trùng, giữ vệ sinh chuồng trại và vườn chăn thả, tiêm phòng cho gà theo định kì, bổ sung vitamin để nâng cao sức đề kháng của gà.

CHƯƠNG 4 THUỶ SẢN

1. Vai trò của ngành thuỷ sản

- Cung cấp thực phẩm cho con người;

- Cung cấp nguyên liệu cho ngành chế biến thực phẩm, chăn nuôi và các ngành công nghiệp khác;

- Xuất khẩu thuỷ sản;

- Tạo việc làm và tăng thu nhập cho người lao động;

- Góp phần bảo vệ môi trường và đảm bảo chủ quyền quốc gia.

2. Các loại thuỷ sản có giá trị kinh tế cao ở nước ta: tôm (tôm sú, tôm thẻ chân trắng, tôm càng xanh, tôm hùm), cá nước ngọt (cá tra, cá basa, ...), cá nước mặn (cá mú, cá bớp, cá chẽm, cá măng...) và các loại thuỷ sản khác như cua, ghẹ, nghêu, hàu, ốc hương,....

2. Quy trình kĩ thuật nuôi thuỷ sản

- Môi trường nước có các đặc điểm ảnh hưởng trực tiếp đến các loài thuỷ sản (đặc biệt tôm, cá) như:

+ Có khả năng hoà tan các chất vô cơ và hữu cơ.

+ Nhiệt độ của nước ổn định và điều hoà hơn nhiệt độ không khí trên cạn.

+ Thành phần khí oxygen thấp, khí carbon dioxide cao hơn không khí trên cạn.

- Thức ăn của thuỷ sản gồm thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo.

+ Thức ăn tự nhiên là thức ăn có sẵn trong ao, hồ như thực vật phù du (tảo), thực vật đáy (rong, rêu), động vật phù du, động vật đáy...

+ Thức ăn nhân tạo: thức ăn thô (tấm, cám, đỗ tương, ngô, sắn, bột cá, thịt, lòng ruột gà, cá, mực...) và thức ăn viên (được pha trộn theo tỉ lệ cân đối), được bổ sung thêm vitamin và khoáng chất.

- Quy trình nuôi thuỷ sản (tôm, cá) gồm 4 bước chính:

+ Chuẩn bị ao nuôi, xử lí nước.

+ Thả con giống.

+ Chăm sóc, quả lí.

+ Thu hoạch thuỷ sản.

- Trước khi nuôi thuỷ sản cần xử lí ao và nước nuôi cho phù hợp. Thuỷ sản nuôi phải được chăm sóc, quản lí và cho ăn đầy đủ, thức ăn phải cân đối về thành phần, đủ chất dinh dưỡng. Cần đặc biệt quan tâm đến phòng bệnh cho thuỷ sản trong quá trình nuôi.

II. CÂU HỎI THAM KHẢO

 A. TRẮC NGHIỆM

I. Phần trắc nghiệm nhiều lựa chọn: Hãy khoanh tròn đáp án đúng nhất.

Câu 1: Đặc điểm cơ bản của nghề bác sĩ thú y là?

A. Nghiên cứu về giống vật nuôi
B. Chuẩn đoán, điều trị và tiêm phòng bệnh cho vật nuôi
C. Tổ chức và thực hiện các hoạt động chăn nuôi
D. Nghiên cứu và tư vấn để cải tiến các kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc cho thủy sản

Câu 2: Đặc điểm cơ bản của nghề nhà tư vấn nuôi trồng thủy sản?

A. Nghiên cứu về giống vật nuôi
B. Chuẩn đoán, điều trị và tiêm phòng bệnh cho vật nuôi
C. Hỗ trợ kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc cho thủy sản
D. Nghiên cứu và tư vấn để cải tiến các kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc cho thủy sản

Câu 3: Ngành chăn nuôi có vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, cung cấp thịt, trứng, sữa từ gia súc, gia cầm, vật nuôi thì gọi là cung cấp

A. nguyên liệu
B. phân bón
C. sức kéo
D. thực phẩm

Câu 4: Ngành chăn nuôi có vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, cung cấp lông, sừng, da từ gia súc cho các ngành công nghiệp thì gọi là cung cấp

A. nguyên liệu
B. phân bón
C. sức kéo
D. thực phẩm

Câu 5: Chăm sóc, phòng và trị bệnh cho vật nuôi có ảnh hưởng như thế nào đến vật nuôi?

A. Vật nuôi khỏe mạnh, phát triển toàn diện
B. Vật nuôi thích nghi với điều kiện sống
C. Vật nuôi dễ dàng tiêu thụ thức ăn
D. Vật nuôi phát triển cân đối về ngoại hình

Câu 6: Đối với lợn, bò, dê, yêu cầu đối với vật nuôi cái sinh sản là gì?

A. Cơ thể không béo quá hay gầy quá
B. Sữa đủ để nuôi con và có thành phần dinh dưỡng tốt
C. Có chức năng miễn dịch tốt, sức đề kháng cao
D. Cơ thể khỏe mạnh, nhanh nhẹn

Câu 7: Chăn nuôi vật nuôi đực giống nhằm mục đích gì?

A. Đàn con đời sau có tỉ lệ sống cao.
B. Đạt khả năng phối giống cao và cho vật nuôi đời sau có chất lượng tốt.
C. Tránh phát sinh các bệnh về hô hấp, tiêu hóa ở vật nuôi con.
D. Đàn con đời sau có cân nặng đồng đều.

.................

2. Phần trắc nghiệm đúng - sai:

Em hãy đọc các phát biểu sau và ghi Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào ô trống.

1.

Chuẩn bị ao nuôi, xử lí nước trước khi thả giống là biện pháp phòng bệnh hiệu quả cho tôm, cá.

 

2.

Cần cho vật nuôi cái sinh sản vận động nhiều hằng ngày để cơ thể săn chắc, nhanh nhẹn.

 

3.

Cơ thể vật nuôi non có chức năng miễn dịch chưa tốt, sức đề kháng kém hơn so với vật nuôi trưởng thành.

 

4.

Chăn nuôi theo phương thức nuôi công nghiệp, vật nuôi được kiểm soát dịch bệnh.

 

5.

Cơ thể vật nuôi non có sự điều tiết thân nhiệt hoàn chỉnh.

 

6.

Tôm càng xanh sống ở môi trường nước ngọt nên thích hợp nuôi trong ao, ruộng lúa.

 

7.

Cá chim trắng được nuôi trong lồng, bè ở ven biển hoặc các vùng vịnh.

 

8.

Chăn nuôi theo phương thức chăn thả là phương thức nuôi trong chuồng nuôi kết hợp với vườn chăn thả.

 

9.

Đất ao nuôi nhiều phèn cần bón nhiều kali ở đáy.

 

10.

Điều trị đúng bệnh và kịp thời giúp đàn vật nuôi luôn khỏe mạnh, phát triển tốt.

 

..........

Tải file về để xem thêm Đề cương ôn tập cuối kì 2 Công nghệ 7

3. Đề cương học kì 2 môn Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo 

PHÒNG GD – ĐT….

TRƯỜNG THCS………

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II

Môn: Công nghệ 7 Năm học: 2024 - 2025

A.PHẠM VI ÔN TẬP

Chương 5: Nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng, trị bệnh cho vật nuôi

  • Bài 10: Kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi
  • Bài 11: Kĩ thuật chăn nuôi gà thịt thả vườn

Chương 6: Nuôi thuỷ sản

  • Bài 12: Ngành thuỷ sản ở Việt Nam
  • Bài 13: Quy trình kĩ thuật nuôi thuỷ sản
  • Bài 14: Bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản

B.LUYỆN TẬP

I.TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG

Câu 1: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của vật nuôi là

A. Chọn con giống; nuôi dưỡng; phòng bệnh.
B. Chọn con giống; nuôi dưỡng; chăm sóc; phòng và trị bệnh.
C. Nuôi dưỡng; chăm sóc; phòng và trị bệnh.
D. Nuôi dưỡng; chăm sóc; trị bệnh.

Câu 2: Giai đoạn gà con có độ tuổi như thế nào?

A. Từ 1 ngày đến 4 ngày tuổi.
C. Từ 1 ngày đến 4 tuần tuổi.
B. Từ 1 ngày đến 14 ngày tuổi.
D. Từ 1 ngày đến 6 tuần tuổi.

Câu 3: Đặc điểm của gà nuôi thả vườn ở nước ta:

A. Năng suất cao, chất lượng thịt ngon.
B. Chất lượng thịt ngon, sức đề kháng cao.
C. Sức đề kháng và năng suất cao.
D. Năng suất và sức đề kháng cao, chất lượng thịt ngon.

Câu 4: Yêu cầu với chuồng nuôi:

A. Giữ vệ sinh, khô ráo
B. Khô ráo, sạch sẽ
C. Giữ vệ sinh, sạch sẽ, khô ráo.
D. Giữ vệ sinh, sạch sẽ.

Câu 5: Nước ảnh hưởng trực tiếp đến các loài thuỷ sản, tình trạng chất lượng nước trong ao nuôi được thể hiện qua màu sắc của nước. Vậy nước màu cam là do

A. chứa nhiều chất hữu cơ phân huỷ, thức ăn dư thừa, có nhiều khí độc.
B. nước bị nhiễm phèn.
C. chứa nhiều tảo lục, tảo sillic.
D. chứa nhiều tảo lam.

Câu 6: Quy trình công nghệ nuôi thuỷ sản gồm mấy bước?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 7: Nhiệt độ giới hạn chung phù hợp cho tôm là

A. 25-350C
B. 20-300C
C. 18-250C
D. 30-450C

Câu 8: Động vật đáy là:

A. Vi tảo
B. Rong
C. Luân trùng
D. Giun

Câu 9: Người ta tiến hành cho cá ăn vào thời gian nào trong ngày?

A. Sáng từ 6 đến 8 giờ, chiều từ 4 đến 6 giờ.
B. Sáng từ 7 đến 11 giờ, chiều từ 4 đến 6 giờ
C. Sáng từ 6 đến 8 giờ, chiều từ 5 đến 7 giờ
D. Sáng từ 5 đến 7 giờ, chiều từ 5 đến 7 giờ

..........

II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong chăn nuôi, đảm bảo sự phát triển khỏe mạnh và bền vững của đàn vật nuôi. Trong giai đoạn đầu đời, vật nuôi non cần được chăm sóc đặc biệt về dinh dưỡng, môi trường sống và sức khỏe để có thể phát triển toàn diện.

a) Để vật nuôi non khoẻ mạnh, phát triển và kháng bệnh tốt, cần nuôi dưỡng và chăm sóc phù hợp với đặc điểm phát triển của cơ thể vật nuôi.

b) Môi trường sống của vật nuôi non cần được kiểm soát tốt về nhiệt độ, độ ẩm và vệ sinh để đảm bảo sự phát triển khỏe mạnh.

c) Vật nuôi non có thể phát triển tốt mà không cần sữa mẹ, miễn là được cung cấp thức ăn thay thế.

d) Chỉ cần đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lý là đủ, không cần quan tâm đến điều kiện chuồng trại hay vận động của vật nuôi non.

Câu 2. Khi tìm hiểu về kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi đực giống, các bạn học sinh đưa ra một số ý kiến như sau:

a) Việc tiêm vaccine định kỳ và theo dõi sức khỏe thường xuyên giúp phòng tránh dịch bệnh, đảm bảo vật nuôi đực giống có thể trạng tốt.

b) Vật nuôi đực giống không cần vận động hằng ngày, chỉ cần chế độ ăn uống đầy đủ là đủ để duy trì sức khỏe và khả năng sinh sản.

c) Việc cung cấp đầy đủ năng lượng, protein, vitamin và khoáng chất quan trọng như kẽm, mangan, i-ốt giúp vật nuôi đực giống phát triển tốt và duy trì khả năng sinh sản.

d) Chăm sóc vật nuôi đực giống đúng cách, bao gồm vệ sinh chuồng trại, kiểm tra định kỳ và chế độ dinh dưỡng hợp lý, giúp nâng cao chất lượng đời sau.

Câu 3 Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, năm 2023 xuất khẩu nhóm hàng thuỷ sản của Việt Nam đạt trên 8,97 tỷ USD, giảm 17,9% so với năm 2022. Riêng xuất khẩu thủy sản của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) chiếm 9,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 854,41 triệu USD, giảm 9,2%.

(Nguồn: Tổng cục Hải quan)

a) Năm 2023, tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam đạt gần 9 tỷ USD nhưng giảm đáng kể so với năm trước.

b) Xuất khẩu thủy sản năm 2023 của Việt Nam đạt mức tăng trưởng ổn định so với năm 2022, nhờ vào sự phát triển mạnh mẽ của doanh nghiệp FDI.

c) Xuất khẩu thủy sản của doanh nghiệp FDI chiếm một phần nhỏ trong tổng kim ngạch xuất khẩu toàn ngành.

d) Doanh nghiệp FDI đóng vai trò chủ chốt trong xuất khẩu thủy sản của Việt Nam, chiếm hơn một nửa tổng kim ngạch xuất khẩu trong năm 2023.

...........

Tải file về để xem thêm Đề cương ôn tập cuối kì 2 Công nghệ 7 

Chia sẻ bởi: 👨 Hàn Vũ

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Xem thêm
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm