Công thức nghiệm của phương trình bậc hai Chuyên đề công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Công thức nghiệm của phương trình bậc hai là tài liệu vô cùng hữu ích mà Eballsviet.com muốn giới thiệu đến các bạn lớp 9 tham khảo.
Tài liệu bao gồm 28 trang tổng hợp toàn bộ kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề công thức nghiệm của phương trình bậc hai. Với tài liệu này giúp các bạn học sinh có nhiều tư liệu tham khảo, củng cố kiến thức Đại số lớp 9 chương. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm Chuyên đề Giải phương trình bậc 2 chứa tham số.
Công thức nghiệm của phương trình bậc 2
I. Tóm tắt lý thuyết
1. Phương trình bậc hai một ân
Phương trình bậc hai một ẩn (hay còn gọi là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng:
\(a x^{2}+b x+c=0(a \neq 0)\)
trong đó a, b, c là các so thực cho trước, x là ẩn số.
- Giải phương trình bậc hai một ẩn là đi tìm tập nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn đó.
2. Thức nghiệm của phương trình bậc hai
Trường hợp 1. Nếu \(\Delta<0\) thì phương trình vô nghiệm.
Trường hợp 2. Nếu ∆ = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
\(x_{1}=x_{2}=-\frac{b}{2 a}\)
Trường hợp 3. Nếu A > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\(x_{1,2}=\frac{-b \pm \sqrt{\Delta}}{2 a}\)
3. Công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai
Xét phương trình bậc 2 \(x^{2}+b x+c=0(a \neq 0)\) với b = 2b'. Gọi biệt thức A' = b'2 - ac.
Trường hợp 1. Nếu A' < 0 thì phương trình vô nghiệm.
Trường hợp 2. Nếu A' = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
\(x_{1}=x_{2}=-\frac{b^{\prime}}{a}\)
Trưòmg hợp 3. Nếu ∆' > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\(x_{1,2}=\frac{-b \pm \sqrt{\Delta^{\prime}}}{a}\)
Chú ý: Trong trường hợp hệ số b có dạng 2b' ta nên sử dụng để giải phương trình sẽ cho lời giải ngắn gọn hơn.
II. Bài tập và các dạng toán
Dạng 1. Không dùng công thức nghiệm, giải phương tri bậc hai một ẩn cho trước
Phương pháp giải: Ta có thế sử dụng một trong các cách sau:
Cách 1. Đưa phương trình đã cho về dạng tích.
Cách 2. Đưa phương trình đã cho về phương trình mà vế trái một bình phương còn vế phải là một hằng số.
Bài 1.1 Giải các phương trình:
a) 5x2 -7x = 0;
b) -3 x2+ 9 = 0;
c) x2 - 6 x + 5 = 0;
d) 3x2 + 12x + 1 = 0.
1.2 Giải các phương trình:
\(a) -\sqrt{3} x^{2}+6 x=0\)
\(b) -\frac{3}{5} x^{2}-\frac{7}{2}=0\)
\(c) x^{2}-x-9=0\)
\(d) 3 x^{2}+6 x+5=0\)
2.1.Với giá trị nào của tham số m thì phương trình 4x2+ m2x + 4m = 0 có nghiệm x = 1 ?
2.2. Cho phương trình 4mx2 - x - 10m2 = 0. Tìm các giá trị cua tham số m để phương trình có nghiệm x = 2.
Dạng 2. Giải phương trình bậc hai bằng cách sử dụng công thức nghiệm, công thức nghiệm thu gọn:
Phương pháp giải: Sử dụng công thức nghiệm, công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai để giải.
3.1. Xác định hệ số a,b,c; Tính biệt thức ∆ (hoặc ∆' nếu b = 2b') rồi tìm nghiệm của các phương trình:
a) 2x2 - 3x - 5 = 0;
b) x2 - 6x + 8 = 0;
c) 9x2 - 12x + 4 = 0;
d) -3x2 + 4x - 4 = 0.
3.2. Xác định hệ số a,b,c; Tính biệt thức A ( hoặc A'nếu b = 2b') rồi tìm nghiệm của các phương trình:
a) x2 – x -11 = 0
b) x2 - 4x + 4 = 0;
c) -5x2 – 4x + 1 = 0;
d) -2x2 + x - 3 = 0
4.1. Giải các phương trình sau:
\(a) x^{2}+\sqrt{5} x-1=0\)
\(b) 2 x^{2}-2 \sqrt{2} x+1=0\)
\(c) \sqrt{3} x^{2}-(1-\sqrt{3}) x-1=0\)
\(d) -3 x^{2}+4 \sqrt{6} x+4=0\)
4.2. Giải các phương trình sau
\(a) 2 x^{2}+2 \sqrt{11} x-7=0\)
\(b) 152 x^{2}-5 x+1=0\)
\(c) x^{2}-(2+\sqrt{3}) x+2 \sqrt{3}=0\)
\(d) 3 x^{2}-2 \sqrt{3} x+1=0\)
Dạng 3. Sử dụng công thức nghiệm, xác định sô nghiệm của phương trình dạng bậc hai
Phương pháp giải: Xét phương trình dạng bậc hai: ax2 + bx + c = 0.
Phương trình có hai nghiệm kép \(\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}a \neq 0 \\ \Delta=0\end{array}\right.\)
Phương trình có hai nghiệm phân biệt \(\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}a \neq 0 \\ \Delta>0\end{array}\right.\)
Phương trình có đúng một nghiệm \(\Leftrightarrow a=0, b \neq 0\)
Phương trình vô nghiệm \(\Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}a=0, b=0, c \neq 0 \\ a \neq 0, \Delta<0\end{array}\right.\)
Chú ý: Nếu b = 2b' ta có thể thay điều kiện của ∆ tương ứng bằng ∆’.
5.1. Cho phương trình mx2 - 2 ( m- 1 ) x + m - 3 = 0 (m là tham số).
Tìm các giá trị của m để phương trình:
a) Có hai nghiệm phân biệt;
c) Vô nghiệm;
b) Có nghiệm kép;
e) Có nghiệm.
d) Có đúng một nghiệm;
5.2. Cho phương trình (m - 2)x2 - 2(m + 1)x + m = 0 (m là tham số).
Tìm các giá trị của ra để phương trình:
a) Có hai nghiệm phân biệt;
b) Có nghiệm kép;
c) Vô nghiệm;
d) Có đúng một nghiệm;
e) Có nghiệm
Dạng 4. Giải và biện luận phương trình dạng bậc hai
Phương pháp giải:
Giải và biện luận phương trình dạng bậc hai theo tham số m là tìm tập nghiệm của phương trình tùy theo sự thay đổi của m
,..................
Nội dung vẫn còn, mời các bạn tải file về để xem chi tiết
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Văn mẫu lớp 12: Tổng hợp dàn ý Hồn Trương Ba, da hàng thịt (9 mẫu)
-
Hợp đồng thuê nhà kinh doanh - Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng
-
800 Câu trắc nghiệm môn Thị trường chứng khoán
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn nghị luận về lối sống nghĩa tình
-
Tổng hợp 122 bài văn mẫu lớp 9 - Ôn thi vào lớp 10 môn Ngữ văn
-
Văn mẫu lớp 12: Phân tích giá trị nhân đạo trong tác phẩm Vợ chồng A Phủ
-
Hướng dẫn học các dạng bài tập môn Cơ sở lý luận Mô đun 2
-
Bài văn mẫu Lớp 8: Bài viết số 6 (Đề 1 đến Đề 3)
-
Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc
-
Viết đoạn văn tả một đồ vật em yêu thích
Mới nhất trong tuần
-
Tổng hợp kiến thức môn Toán lớp 7
100.000+ 9 -
Diện tích lục giác đều: Công thức và cách tính
10.000+ 1 -
Toán Tiểu học: Công thức tính diện tích, chu vi, thể tích hình cơ bản
1M+ 13 -
Chuyên đề Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai Lớp 9
50.000+ -
Công thức tính phần trăm khối lượng
10.000+ -
Tâm đường tròn nội tiếp tam giác: Lý thuyết & các dạng bài tập
100.000+ -
Công thức tính đường cao trong tam giác
10.000+ -
Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập
100.000+ -
Hướng dẫn tìm công thức truy hồi của dãy số
50.000+ -
Góc giữa hai mặt phẳng: Định nghĩa, cách xác định và Bài tập (có đáp án)
100.000+