Công thức cấp số nhân: Lý thuyết và bài tập Ôn tập Toán 11
Cấp số nhân là một dãy số (vô hạn hoặc hữu hạn), trong đó kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều bằng tích của số hạng đứng ngay trước nó với một số không đổi q.
Vậy công thức tính cấp số nhân như thế nào? Cấp số nhân có những tính chất nào? Mời các bạn học sinh lớp 11 hãy cùng Eballsviet.com theo dõi bài viết dưới đây nhé. Ngoài ra các bạn tham khảo thêm: công thức cấp số cộng.
Công thức cấp số nhân
1. Cấp số nhân là gì?
- Định nghĩa: Dãy số \(\left( {{U}_{n}} \right)\) được xác định bởi:
\(\left( {{U}_{n}} \right)=\left\{ \begin{matrix}
{{u}_{1}}=a \\
{{u}_{n+1}}={{u}_{n}}.q \\
\end{matrix}\left( n\in \mathbb{N}* \right) \right.\) thì dãy số này được gọi là cấp số nhân, q là công bội.
- Như vậy ta có thể hiểu cấp số nhân có dạng: \(a,aq,a{{q}^{2}},a{{q}^{3}},a{{q}^{4}},...\) với a là số hạng đầu tiên và q là công bội.
Ví dụ: Cấp số nhân có số hạng đầu bằng 2 và công sai bằng 2 là 2, 4, 8, 16, 32, 64, 128, ....
2. Số hạng tổng quát của cấp số nhân
- Cấp số nhân bắt đầu là phần tử \({{u}_{1}}\) và công bội q thì số hạng thứ n của cấp số cộng được tính theo công thức:
\({{u}_{n+1}}=a.{{q}^{n}},n\ge 1\)
\(\Rightarrow q=\sqrt[n-1]{\frac{{{a}_{n}}}{a}},n\ge 1\)
3. Tính chất cấp số nhân
- Ba số hạng \({{u}_{n-1}},{{u}_{n}},{{u}_{n+1}}\) là 3 số hạng liên tiếp của cấp số nhân khi
\(u_n^2=u_{n-1}.u_{n+1}\ \left(n\ge1\right)\)
4. Tổng cấp số nhân
- Tổng số hạng đầu của cấp số nhân:
\(\sum\limits_{k=0}^{n}{a{{q}^{k}}=a{{q}^{0}}+a{{q}^{1}}+a{{q}^{2}}+a{{q}^{3}}+...+a{{q}^{n}}}\)
Nhân cả 2 vế với: \(\left( 1-q \right)\)
\(\Leftrightarrow \left( 1-q \right){{S}_{n+1}}=\left( 1-q \right)\sum\limits_{k=0}^{n}{a{{q}^{k}}=a-a{{q}^{n+1}}}\)
Vì tất cả các số hạng khác đã loại trừ lẫn nhau
\(\Rightarrow {{S}_{n+1}}=\sum\limits_{k=0}^{n}{a{{q}^{k}}=\frac{a\left( 1-{{q}^{n+1}} \right)}{1-q}}\)
5. Chú ý về cấp số nhân
a. Dãy số \(\left( {{U}_{n}} \right)\) là một cấp số nhân, công sai d
\(\Leftrightarrow \frac{{{u}_{n+1}}}{{{u}_{n}}}=q\) không phụ thuộc vào n
b. Ba số a, b, c lập thành một cấp số nhân \(\Leftrightarrow {{b}^{2}}=a.c\)
6. Ví dụ về cấp số nhân
Cho cấp số nhân \(\left( {{U}_{n}} \right)\) thỏa mãn:
\({{u}_{n}}={{3}^{\frac{n}{2}+1}}\)
a. Chứng minh dãy số là cấp số nhân
b. Tính \(S={{u}_{2}}+{{u}_{4}}+{{u}_{6}}...+{{u}_{20}}\)
c. Số 19683 là số hạng thứ bao nhiêu của dãy số.
Gợi ý đáp án
a. Ta có: \(\frac{{{u}_{n+1}}}{{{u}_{n}}}=\frac{{{3}^{\frac{n+1}{2}+1}}}{{{3}^{\frac{n}{2}+1}}}=\sqrt{3}=const\) không phụ thuộc vào n. Vậy dãy số
\(\left( {{U}_{n}} \right)\) là một cấp số nhân với số hạng đầu
\({{u}_{1}}=3\sqrt{3}\) và công bội là
\(q=\sqrt{3}\)
b. Ta có: \({{u}_{2}},{{u}_{4}},{{u}_{6}},...,{{u}_{20}}\) lập thành một cấp số nhân với số hạng đầu là
\({{u}_{2}}=9,q=3\) và có 10 số hạng nên
\(\Rightarrow S={{u}_{2}}+{{u}_{4}}+{{u}_{6}}+...+{{u}_{20}}={{u}_{2}}\frac{1-{{3}^{10}}}{1-3}=\frac{9}{2}\left( {{3}^{10}}-1 \right)\)
c. Ta có: \({{u}_{n}}=19683\Rightarrow {{3}^{\frac{n}{2}+1}}={{3}^{9}}\Leftrightarrow n=16\)
7. Bài tập cấp số nhân
Bài 1: Chứng minh các dãy số sau là csn:
\(a. u_{n}=\frac{3}{5} \cdot 2^{n}\)
\(b. u_{n}=\frac{5}{2^{n}}\)
\(c. \mathrm{u}_{n}=\left(-\frac{1}{2}\right)^{n}\)
\(d. u_{n}=3^{n}\)
\(e. u_{n}=n+3\)
\(f. u_{n}=3 \cdot\left(\begin{array}{lll}\frac{1}{2}\end{array}\right)^{n}\)
\(\quad g. u_{n}=(-5)^{2 n+1} \quad h. u_{n}=(-1)^{n} \cdot 3^{3 n+1}\)
Bài 2: Cho csn\(\left(u_{n}\right)\): 2,6,18,54,162,
\(\ldots\) . Tính
\(u_{1}, q, u_{10}, S_{10}\)
Bài 3: Csn có \(\mathrm{u}_{2}=12\),
\(\mathrm{u}_{4}=48.\) Hỏi số 192 là số hang thứ mấy.
Bài 4: Csn có \(u_{n}=\frac{3}{2} \cdot 5^{n}\). Tìm
\(\mathrm{u}_{1}, q.\)
Bài 5: Cho csn \(\left(\mathrm{u}_{n}\right)\) với
\(\mathrm{u}_{1}=3, \mathrm{q}=-\frac{1}{2}\). a. Tính
\(\mathrm{u}_{7}.\)
b. Số \(\frac{3}{256}\) là số hang thứ mấy.
Bài 6: Xác đinh số hang đầu và công bôi của csn, biết:
\(a. \left\{\begin{array}{l}u_{5}=96 \\ u_{6}=192\end{array}\right.\)
\(b. \left\{\begin{array}{l}u_{5}=16 \\ u_{6}=1\end{array} \quad\right.\)
\(c. \left\{\begin{array}{l}u_{4}-u_{2}=25 \\ u_{3}-u_{1}=50\end{array}\right.\)
\(e. \left\{\begin{array}{l}u_{1}+u_{3}+u_{5}=-21 \\ u_{2}+u_{4}=10\end{array}\right.\)
\(f. \left\{\begin{array}{l}u_{1}-u_{3}+u_{5}=65 \\ u_{1}+u_{7}=325\end{array}\right.\)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 27
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
Mới nhất trong tuần
-
Công thức tính phần trăm khối lượng
10.000+ -
Tâm đường tròn nội tiếp tam giác: Lý thuyết & các dạng bài tập
100.000+ -
Công thức tính đường cao trong tam giác
10.000+ -
Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập
100.000+ -
Hướng dẫn tìm công thức truy hồi của dãy số
50.000+ -
Góc giữa hai mặt phẳng: Định nghĩa, cách xác định và Bài tập (có đáp án)
100.000+ -
Tích phân lớp 12
10.000+ -
Toán Tiểu học: Công thức tính diện tích, chu vi, thể tích hình cơ bản
1M+ 13 -
Tổng hợp kiến thức và các dạng bài tập hình học lớp 4
10.000+ -
Tổng hợp kiến thức Toán 9
100.000+