Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 năm 2024 - 2025 (Sách mới) 3 Đề kiểm tra giữa kì 2 GDKT&PL 11 sách KNTT, CD, CTST
Đề thi giữa kì 2 GDKT&PL 11 năm 2024 - 2025 gồm 3 đề kiểm tra có đáp án hướng dẫn giải chi tiết, chính xác. Thông qua đề thi giữa kì 2 GDKT&PL 11 quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo để ra đề kiểm tra cho các em học sinh của mình.
TOP 3 Đề kiểm tra giữa kì 2 GDKT&PL 11 gồm 3 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức. Đề kiểm tra giữa kì 2 GDKT&PL 11 được biên soạn theo cấu trúc hoàn toàn mới gồm tự luận và trắc nghiệm khác quan (lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai). Hi vọng qua đề thi giữa kì 2 GDKT&PL 11 sẽ là người bạn đồng hành giúp các em học sinh lớp 11 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Đồng thời giúp giáo viên dễ dàng ra đề thi cho các bạn học sinh của mình theo Công văn 7991 của Bộ GD&ĐT.
Lưu ý: Đề thi giữa kì 2 GDKT&PL 11 Kết nối tri thức chưa có đáp án. Chúng tôi sẽ cập nhật trong thời gian tới.
TOP 3 Đề thi giữa học kì 2 GDKT&PL 11 năm 2025 (Sách mới)
- 1. Đề thi giữa học kì 2 GDKT&PL 11 Chân trời sáng tạo
- 2. Đề kiểm tra giữa học kì 2 GDKT&PL 11 Kết nối tri thức
- 3. Đề thi giữa học kì 2 GDKT&PL 11 Cánh diều
1. Đề thi giữa học kì 2 GDKT&PL 11 Chân trời sáng tạo
PHÒNG GD&ĐT.......... TRƯỜNG THPT........ |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM 2024 - 2025 MÔN: GDKT&PL LỚP 11 Thời gian làm bài: 45 phút |
Phần I: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào dưới đây ? .
A. Đăng kiểm xe ô tô đúng thời hạn.
B. Nộp hồ sơ xin cấp phép kinh doanh.
C. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.
D. Chủ động mở rộng quy mô ngành nghề.
Câu 2: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Lựa chọn loại hình bảo hiểm
B. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản
C. Hỗ trợ người già neo đơn
D. Tham gia bảo vệ Tổ quốc
Câu 3: Bất kỳ công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều bình đẳng về cơ hội học tập là thể hiện công dân bình đẳng về
A. tập tục.
B. quyền.
C. trách nhiệm.
D. nghĩa vụ.
Câu 4: Bất kỳ công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều tham gia quản lý nhà nước và xã hội là thể hiện công dân bình đẳng về hưởng
A. tập tục.
B. trách nhiệm.
C. quyền.
D. nghĩa vụ.
Câu 5: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây là biện pháp thúc đẩy bình đẳng
A. Doanh nghiệp đảm bảo an toàn cho lao động nữ khi làm việc nặng nhọc.
B. Nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập và điều hành doanh nghiệp.
C. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm.
D. Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ được ưu đãi về thuế.
Câu 6: Việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó là nội dung của khái niệm
A. Phúc lợi xã hội.
B. An sinh xã hội.
C. Bảo hiểm xã hội.
D. Bình đăng giới.
Câu 7: Lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm – là thể hiện sự bình đẳng giới trong lĩnh vực
A. Chính trị.
B. Văn hóa.
C. Giáo dục.
D. Lao động.
Câu 8: Ở nước ta hiện nay, nam nữ bình đẳng trong về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào cùng vị trí quản lý, lãnh đạo của cơ quan tổ chức là thể hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực
A. chính trị.
B. văn hóa.
C. kinh tế
D. gia đình.
Câu 9: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị?
A. Từ chối giải quyết khiếu nại chính đáng
B. Tuyên truyền hướng dẫn công tác bầu cử.
C. Từ chối tiếp nhận đơn tố cáo nặc danh.
D. Gửi giấy mời tham dự cuộc họp thôn.
Câu 10: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong trên lĩnh vực chính trị không thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được
A. bầu cử đại biểu quốc hội.
B. bảo tồn chữ viết của dân tộc mình.
C. ứng cử đại biểu Quốc hội.
D. tố cáo hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 11: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều có quyền
A. tham gia phát triển du lịch cộng
B. hỗ trợ chi phí học tập đại học.
C. khám chữa bệnh theo quy định .
D. tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
Câu 12: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không vi phạm quyền các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực giáo dục?
A. Gian lận hưởng chế độ ưu tiên học sinh dân tộc.
B. Làm sai chế độ học bổng cho học sinh dân tộc .
C. Tài trợ kinh phí xây dựng trường dân tộc nội trú.
D. Từ chối tiếp nhận sinh viên dân tộc cử tuyển.
PHẦN II: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Anh V là người tỉnh A đã theo học nghề làm gốm sứ tại làng nghề gốm truyền thống thuộc tỉnh B. Dựa vào kiến thức, kinh nghiệm và biết áp dụng công nghệ vào sản xuất, quảng bá sản phẩm, nắm bắt nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế, anh V đã mở xưởng sản xuất riêng tại tỉnh B, thu hút nhiều lao động của tỉnh B vào làm việc, giúp người dân nơi đây thoát nghèo. Trong quá trình sản xuất, anh V luôn thực hiện tốt các quy định của pháp luật về nộp thuế và bảo vệ môi trường. Nhờ đó công việc kinh doanh của anh V ngày càng phát triển và mang lại thu nhập ổn định. Sự lớn mạnh không ngừng từ xưởng sản xuất gốm do anh V làn chủ đã khiến cho một số xưởng sản xuất khác trên địa bàn gặp khó khăn, một số chủ do không có khả năng cạnh tranh đã phải chuyển đổi nghề nghiệp. Tuy nhiên trong một lần cơ quan chức năng kiểm tra đột xuất đã phát hiện anh V vi phạm quy định về sử dụng lao động nên đã tiến hành xử phạt và yêu cầu anh khắc phục để tiếp tục hoạt động.
A. Anh V được thực hiện quyền bình đẳng của công dân trên lĩnh vực kinh tế.
B. Chấp hành tốt việc nộp thuế và bảo vệ môi trường là bình đẳng về nghĩa vụ .
C. Một số xưởng sản xuất phải chuyển đổi kinh doanh là do anh V cạnh tranh không lành mạnh.
D. Anh B bị xử phạt vì vi phạm sử dụng lao động là bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
Câu 2: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Điều 35 Hiến pháp năm 2013: “Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc”. Nền tảng của việc lựa chọn ngành, nghề, việc làm là được đào tạo, bồi dưỡng các kỹ năng nghề nghiệp, đặc biệt là đối với các ngành, nghề đặc thù có quy định điều kiện về chứng chỉ hành nghề. Các cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục thực hiện việc tuyển sinh trên cơ sở các điều kiện về năng lực của thí sinh thể hiện qua điểm thi, không phân biệt giới tính của thí sinh ứng tuyển. Qua đó, nam, nữ đều có cơ hội ngang nhau trong việc lựa chọn học tập những ngành nghề, lĩnh lực phù hợp với sở thích, khả năng, năng khiếu của bản thân.
A. Thông tin trên thể hiện nguyên tắc nam, nữ bình đẳng trong việc lựa chọn ngành, nghề học tập, đào tạo.
B. Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc là bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động.
C. Mọi cơ sở giáo dục đều phải tiếp nhận thí sinh vào học nghề và giải quyết việc làm cho các thí sinh sau ra trường.
D. Công dân được làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm là thể hiện nội dung công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
.............
Tải file tài liệu để xem thêm Đề thi giữa kì 2 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11
2. Đề kiểm tra giữa học kì 2 GDKT&PL 11 Kết nối tri thức
TRƯỜNG THPT…… |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM 2024 - 2025 MÔN : GDKT&PL 11 |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1: Bất kỳ công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tham gia ứng cử đại biểu hội đồng nhân dân xã là thể hiện công dân bình đẳng về hưởng
A. nghĩa vụ.
B. tập tục.
C. quyền.
D. trách nhiệm.
Câu 2: Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Đăng kí hồ sơ đấu thầu
B. Xây dựng nguồn quỹ xã hội.
C. Bảo vệ an ninh quốc gia.
D. Thay đổi địa bàn cư trú.
Câu 3: Một trong những tác dụng to lớn của bình đẳng giới không thể hiện ở việc tạo điều kiện để nam và nữ
A. đóng góp vào sự phát triển của xã hội.
B. hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình.
C. phát huy năng lực của mình.
D. ngày càng chênh lệch về trình độ.
Câu 4: Những chính sách phát triển kinh tế- xã hội mà Nhà nước ban hành cho vùng đồng bào dân tộc và miền núi, vùng sâu vùng xa là góp phần thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
A. kinh tế
B. văn hóa, giáo dục.
C. chính trị.
D. xã hội.
Câu 5: Các tổ chức tôn giáo, cũng như người theo các tôn giáo khác nhau dù ở bất kì cương vị nào nếu vi phạm pháp luật
A. được quyền phủ nhận lời khai nhân chứng.
B. phải tham gia lao động công ích.
C. phải từ bỏ sở hữu mọi tài sản.
D. bị xử lí theo quy định của pháp luật.
Câu 6: Hiện nay có một số cá nhân giả danh nhà sư để đi khất thực, quyên góp tiền ủng hộ của nhân dân để xây dựng chùa chiền, hành vi này là biểu hiện của việc
A. mê tín dị đoan
B. hoạt động tôn giáo.
C. lợi dụng tôn giáo.
D. hoạt động tín ngưỡng.
Câu 7: Công dân dù ở cương vị nào, khi vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định là
A. công dân bình đẳng về kin
B. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
C. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
D. công dân bình đẳng về chính trị.
Câu 8: Phát biểu nào dưới đây là sai về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động?
A. Nam nữ được đối xử bình đẳng về bảo hiểm xã hội.
B. Nam nữ bình đẳng trong tiếp cận vốn vay.
C. Nam nữ bình đẳng khi tiếp cận điều kiện lao động.
D. Nam nữ bình đẳng về tiền công, tiền thưởng.
Câu 9: Theo quy định của pháp luật, việc làm nào dưới đây của cơ quan có thẩm quyền không vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị?
A. Từ chối giải quyết khiếu nại chính đáng.
B. Tuyên truyền chống phá nhà nước.
C. Từ chối tiếp nhận đơn tố cáo tội phạm.
D. Tuyên truyền hướng dẫn công tác bầu cử.
Câu 10: Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo của công dân thể hiện ở việc, mọi công dân đều có quyền
A. xây dựng cơ sở tôn giáo
B. thành lập tổ chức tôn giáo.
C. lợi dụng tôn giáo để vi phạm.
D. theo hoặc không theo tôn giáo
Câu 11: Phát biểu nào dưới đây là sai về nội dung công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý?
A. Mọi công dân vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật
B. Mọi công dân vi phạm pháp luật đều phải chứng minh tài sản của mình theo quy định của pháp luật
C. Mọi công dân vi phạm cùng một quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm pháp lý như nhau.
D. Mọi công dân vi phạm cùng một quy định của pháp luật phải chịu mức độ xử phạt như nhau
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi
Trong cuộc họp của tổ dân phố, bà H phản ánh nhà ông P lôi kéo người dân theo đạo Hội thánh đức chúa trời, phá bỏ bàn thờ tổ tiên, hàng sáng tụ tập tại nhà ông P để nghe giảng kinh là trái pháp luật, đề nghị chính quyền có biện pháp ngắn chặn. Ông X trưởng thôn đã cắt ngang lời bà H: Đó là quyền tự do tôn giáo, việc của người ta bà nói làm gì. Bà V chen vào: Xã ta đã nhiều tôn giáo rồi, cần gì phải thêm tôn giáo nào nữa.
Câu 12: Trong thông tin trên, những ai hiểu sai về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Bà H, bà V.
B. Bà V, ông X.
C. Ông X.
D. Bà H.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Điều 3 Bộ luật Dân sự năm 2013 quy định: “Mọi cá nhân, pháp nhân đều bình đẳng, không được lấy bất kỳ lý do nào để phân biệt đối xử; được pháp luật bảo hộ như nhau về các quyền nhân thân và tài sản”. Nguyên tắc này được áp dụng đối với mọi chủ thể của quan hệ dân sự, kể cả giữa cơ quan nhà nước với các cá nhân trong quan hệ dân sự. Bình đẳng trong quan hệ dân sự nghĩa là sự ngang bằng về dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, hoàn cảnh kinh tế, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp của các chủ thể. Các chủ thể không được lấy lý do khác biệt về các yếu tố này để đối xử bất bình đẳng với nhau. Không một chủ thể nào có đặc quyền, đặc lợi so với các chủ thể khác trong quan hệ dân sự. Pháp luật nghiêm cấm các hành vi mang tính quyền lực của một bên đối với bên kia trong giao dịch dân sự.
A. Công dân chỉ được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ khi đã đủ tuổi trưởng thành.
B. Trong cùng điều kiện, công dân được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ như nhau.
C. Mức độ sử dụng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mỗi người là không giống nhau.
D. Nhà nước và công dân không thể bình đẳng với nhau về quyền và nghĩa vụ.
Câu 2: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Vợ chồng bình đẳng với nhau trong quan hệ dân sự và các quan hệ khác liên quan đến hôn nhân và gia đình; có quyền, nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, bình đẳng trong sử dụng nguồn thu nhập chung của vợ, chồng và quyết định các nguồn lực trong gia đình; bình đẳng với nhau trong quan hệ dân sự và các quan hệ khác liên quan đến hôn nhân và gia đình cũng như trong việc bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hoá gia đình phù hợp, sử dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật. Con trai, con gái được gia đình chăm sóc, giáo dục và tạo điều kiện như nhau để học tập, lao động, vui chơi, giải trí và phát triển.
A. Vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hoá gia đình là thể hiện quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng.
B. Bình đẳng giới trong gia đình thể hiện ở việc giữa vợ và chồng đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản chung.
C. Bình đẳng giới trong gia đình chỉ gắn liền với quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân và tài sản.
D. Đối với nguồn thu nhập chung của vợ và chồng thì cả hai đều có quyền ngang nhau trong việc sở hữu, sử dụng và định đoạt nó.
.............
3. Đề thi giữa học kì 2 GDKT&PL 11 Cánh diều
Tải file tài liệu để xem trọn bộ đề thi giữa học kì 2 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

-
Mai ThànhThích · Phản hồi · 0 · 29/03/23
Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 năm 2024 - 2025 (Sách mới)
10.000+ 1 -
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 sách Chân trời sáng tạo
1.000+ -
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 sách Cánh diều
1.000+ -
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn tiếng Anh lớp 11 năm 2024 - 2025
50.000+ -
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 11 năm 2024 - 2025 sách Chân trời sáng tạo
1.000+ -
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 11 năm 2024 - 2025 i-Learn Smart World
100+ -
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
5.000+ -
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 11 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
10.000+ -
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 11 năm 2024 - 2025 (Sách mới)
1.000+ -
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học 11 năm 2024 - 2025 (Sách mới)
10.000+