Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử 11 năm 2024 - 2025 sách Chân trời sáng tạo 2 Đề kiểm tra cuối kì 2 Lịch sử 11 (Cấu trúc mới, có đáp án)

Đề thi học kì 2 Lịch sử 11 Chân trời sáng tạo năm 2025 gồm 2 đề có đáp án giải chi tiết kèm theo. Qua đề kiểm tra Lịch sử 11 Chân trời sáng tạo học kì 2 giúp các bạn học sinh ôn luyện củng cố kiến thức để biết cách ôn tập đạt kết quả cao.

TOP 2 Đề thi cuối kì 2 Lịch sử 11 Chân trời sáng tạo năm 2025 được biên soạn gồm 1 đề theo Công văn 7991 với cấu trúc đề gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai, tự luận + 1 đề theo cấu trúc cũ. Hi vọng qua đề kiểm tra cuối kì 2 Lịch sử 11 Chân trời sáng tạo sẽ giúp các em học sinh lớp 11 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề tốt hơn. Bên cạnh đề thi học kì 2 môn Lịch sử 11 các bạn xem thêm: đề thi học kì 2 môn Toán 11 Chân trời sáng tạo, đề thi học kì 2 môn Vật lí 11 Chân trời sáng tạo.

Đề thi học kì 2 Lịch sử 11 Chân trời sáng tạo năm 2025 (Công văn 7991)

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 11 

TRƯỜNG THPT…..

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: LỊCH SỬ 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)

Phần A. Trắc nghiệm (7 điểm)

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng kết quả cuộc cải cách của Hồ Quý Ly cuối thế kỉ XIV đầu thế kỉ XV?

A. Góp phần nâng cao tiềm lực quốc phòng.
B. Giúp nông dân có thêm ruộng đất để sản xuất.
C. Văn hoá dân tộc, nhất là chữ Nôm được đề cao.
D. Giữ vững nền độc lập dài lâu cho dân tộc.

Câu 2: Tình trạng nào sau đây thể hiện sự suy yếu về chính trị của nhà Trần nửa sau thế kỉ XIV?

A. Tầng lớp quý tộc suy thoái, xuất hiện các cuộc khởi nghĩa của nô lệ
B. Chính quyền địa phương khủng hoảng; hạn hán, mất mùa diễn ra thường xuyên
C. Quan hệ với Chăm – pa và nhà Minh căng thẳng, mất mùa diễn ra thường xuyên
D. Triều chính bị gian thần lũng đoạn, việc nước không còn được quan tâm

Câu 3: Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và nhà Hồ được tiến hành

A. từ những năm 80 của thế kỉ XIV đến trước khi quân Minh xâm lược
B. từ những năm 70 của thế kỉ XIV đến trước khi quân Minh xâm lược
C. từ khi Hồ Quý Ly trở thành một đại thần đến khi ông qua đời
D. từ khi Hồ Quý Ly lên làm vua đến trước khi quân Minh xâm lược

Câu 4: Trong phương thức tuyển chọn quan lại, Hồ Quý Ly và nhà Hồ tăng cường

A. mở các khoa thi
B. bổ sung tầng lớp quý tộc
C. Thải hồi những người già yếu
D. Bổ sung những người khỏe mạnh

Câu 5: Hồ Quý Ly đã thực hiện chính sách nào sau đây trong lĩnh vực sở hữu ruộng đất?

A. Giảm thiểu sở hữu ruộng đất quy mô lớn của quý tộc
B. Tăng cường sở hữu ruộng đất quy mô lớn của quan lại
C. Hạn chế sở hữu ruộng đất quy mô lớn của tư nhân
D. Khuyến khích sử hữu ruộng đất của địa chủ và tư nhân

Câu 6: Trong lĩnh vực văn hóa, Hồ Quý Ly và nhà Hồ đã

A. đề cao Nho giáo, hạn chế Phật giáo và Đạo giáo
B. Chủ trọng Nho giáo và Phật giáo, hạn chế Đạo giáo
C. Khuyến khích Phật giáo, hạn chế Nho giáo
D. Hạn chế Nho giáo và Phật giáo, đề cao Đạo giáo

Câu 7. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về chức năng của Lục bộ dưới thời vua Lê Thánh Tông?

A. Cơ quan giúp việc cho Lục Tự, Lục khoa
B. Theo dõi, giám sát hoạt động của Lục khoa.
C. Cơ quan cao cấp chủ chốt trong triều đình.
D. Phụ trách hoạt động quân sự của nhà nước.

Câu 8: “Coi trọng biên soạn quốc sử” là nội dung cải cách của vua Lê Thánh Tông trên lĩnh vực nào sau đây?

A. Quân đội
B. Văn hóa
C. Luật pháp
D. Kinh tế

Câu 9: Trong nội dung cải cách, Hồ Quý Ly và vua Lê Thánh Tông đều

A. bãi bỏ nhiều cơ quan, chức quan cũ có nhiều quyền lực
B. khuyến khích và đề cao sử dụng chữ Nôm trong thi cử
C. hạn chế sỡ hữu ruộng đất quy mô lớn của quý tộc tôn thất
D. tăng cường cơ chế giám sát, ràng buộc nhau giữa các cơ quan

.............

II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 25: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Biển Đông là tên do người Việt Nam đặt từ xa xưa cho vùng biển nằm ở phía đông đất nước (Dư địa chí của Nguyễn Trãi năm 1435). Tên tiếng Anh của Biển Đông là South China Sea, do tổ chức Thủy đạc quốc tế đặt theo thông lệ quốc tế dựa vào tên địa danh của một quốc gia ven biển có diện tích lãnh thổ đất liền lớn nhất nhưng tên gọi này không hàm ý về chủ quyền. Người Trung Quốc gọi là Nam Hải, người Phi – lip – pin gọi là Biển Tây”

(Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ chân trời sáng tạo, tr.77)

a. Biển Đông có nhiều tên gọi khác nhau tùy theo cách gọi của từng quốc gia.

b. Tổ chức Thủy đạc quốc tế đặt tên cho Biển Đông là South China Sea (tức là vùng biển phía Nam Trung Quốc) vì Trung Quốc là quốc gia ven Biển Đông có diện tích lớn nhất.

c. Theo tổ chức Thủy đạc quốc tế, Biển Đông là vùng biển thuộc chủ quyền duy nhất của Trung Quốc.

d. Biển Đông là tên do người Việt Nam đặt do vùng biển này nằm ở phía đông đất nước ta, nhưng người Phi – lip – pin lại gọi là Biển Tây vì vùng biển này nằm ở phía tây đất nước Phi – lip – pin.

Phần B. Tự luận (3 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

a. Giải thích tầm quan trọng chiến lược của các đảo, quần đảo ở Biển Đông và quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.

b. Theo em, những nguồn tài nguyên nào ở Biển Đông được xem là lợi thế rất quan trọng để các nước trong khu vực hợp tác phát triển?

Đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử 11

Xem đầy đủ đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử 11 trong file tải về

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Xem thêm
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm