Bất đẳng thức tam giác Ôn tập Toán 8
Bất đẳng thức tam giác là một trong những kiến thức quan trọng giúp các em học sinh lớp 8 giải được các dạng bài tập liên quan đến quan hệ giữa 3 cạnh trong một tam giác. Vậy bất đẳng thức tam giác là gì, các yếu tố trong tam giác có quan hệ như thế nào? Mời các em học sinh hãy cùng Eballsviet.com theo dõi bài viết dưới đây nhé.
Thông qua tài liệu bất đẳng thức tam giác giúp học sinh củng cố, nắm vững chắc kiến thức nền tảng, vận dụng với các bài tập cơ bản để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Bất đẳng thức tam giác
1. Bất đẳng thức tam giác là gì?
Trong toán học, bất đẳng thức tam giác là một định lý phát biểu rằng trong một tam giác, chiều dài của một cạnh phải nhỏ hơn tổng, nhưng lớn hơn hiệu của hai cạnh còn lại .
Trong một tam giác bất kỳ, tổng độ dài hai cạnh bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại
- Xét tam giác ABC ta có:
AB + AC > BC
AB + BC > AC
AC + BC > AB
2. Bài tập bất đẳng thức
Ví dụ 1: Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của 1 tam giác. Chứng minh rằng\(\dfrac{a}{{b + c}} + \dfrac{b}{{a + c}} + \dfrac{c}{{a + b}} < 2\)
Gợi ý đáp án
Ta có \(\dfrac{a}{{b + c}} < 1 \Rightarrow \dfrac{a}{{b + c}} < \dfrac{{2a}}{{a + b + c}}\)
Tương tự ta có: \(\dfrac{b}{{c + a}} < 1 \Rightarrow \dfrac{b}{{c + a}} < \dfrac{{2b}}{{a + b + c}};\dfrac{c}{{a + b}} < 1 \Rightarrow \dfrac{c}{{a + b}} < \dfrac{{2c}}{{a + b + c}}\)
Cộng vế theo vế ta được
\(\dfrac{a}{{b + c}} + \dfrac{b}{{c + a}} + \dfrac{c}{{a + b}} < \dfrac{{2a}}{{a + b + c}} + \dfrac{{2b}}{{a + b + c}} + \dfrac{{2c}}{{a + b + c}} = \dfrac{{2\left( {a + b + c} \right)}}{{a + b + c}} = 2\)
Vậy \(\dfrac{a}{{b + c}} + \dfrac{b}{{a + c}} + \dfrac{c}{{a + b}} < 2\)
Ví dụ 2: Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng: \(1 < \dfrac{a}{{a + b}} + \dfrac{b}{{b + c}} + \dfrac{c}{{c + a}} < 2\)
Gợi ý đáp án
Ta có : \(\dfrac{a}{{a + b + c}} < \dfrac{a}{{a + b}} < \dfrac{{a + c}}{{a + b + c}}\)
Tương tự ta có:
\(\dfrac{b}{{a + b + c}} < \dfrac{b}{{b + c}} < \dfrac{{b + a}}{{a + b + c}}\)
\(\dfrac{c}{{a + b + c}} < \dfrac{c}{{c + a}} < \dfrac{{c + b}}{{a + b + c}}\)
Cộng theo vế ta được:
\(\begin{array}{l}
\dfrac{a}{{a + b + c}} + \dfrac{b}{{a + b + c}} + \dfrac{c}{{a + b + c}} < M < \dfrac{{a + b}}{{a + b + c}} + \dfrac{{b + c}}{{a + b + c}} + \dfrac{{c + a}}{{a + b + c}}\\
\Rightarrow \dfrac{{a + b + c}}{{a + b + c}} < M < \dfrac{{2\left( {a + b + c} \right)}}{{a + b + c}}\\
\Rightarrow 1 < M < 2
\end{array}\)
Ví dụ 3: Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh là a, b,c chu vi là 2p. Chứng minh rằng: \(\dfrac{{abc}}{8} \ge \left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)\)
Gợi ý đáp án
Ta có \(\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right) \ge 2\sqrt {\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)} \Rightarrow c \ge 2\sqrt {\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)}\)
Chứng minh tương tự ta có: \(a \ge 2\sqrt {\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)}\)
và \(b \ge 2\sqrt {\left( {p - a} \right)\left( {p - c} \right)}\)
Nhân theo vế ta được: \(abc \ge 8\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)\)
Ví dụ 4: Cho a + b + c = 1. Chứng minh rằng: \({a^2} + {b^2} + {c^2} \ge \frac{1}{3}\)
Gợi ý đáp án
Đặt\(\left\{ \begin{array}{l}
a = x + \dfrac{1}{3}\\
b = y + \dfrac{1}{3}\\
c = z + \dfrac{1}{3}
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{a^2} = {x^2} + \dfrac{2}{3}x + \dfrac{1}{9}\\
{b^2} = {y^2} + \dfrac{2}{3}y + \dfrac{1}{9}\\
{c^2} = {z^2} + \dfrac{2}{3}z + \dfrac{1}{9}
\end{array} \right.\) .
Cộng theo vế ta được \({a^2} + {b^2} + {c^2} = {x^2} + {y^2} + {z^2} + \frac{2}{3}\left( {x + y + z} \right) + \dfrac{1}{3}\,\,\,\left( 1 \right)\)
Mà \(a + b + c = x + y + z + 1 \Rightarrow x + y + z = 0\). Thay vào (1) ta được
\({a^2} + {b^2} + {c^2} = {x^2} + {y^2} + {z^2} + \dfrac{1}{3} \ge \dfrac{1}{3}\,\)
(đpcm)
Ví dụ 5: Cho a, b,c > 0 thỏa mãn \(\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b} + \dfrac{1}{c} \le a + b + c\) .
Tìm GTLN của \(T = \dfrac{1}{{2 + {a^2}}} + \dfrac{1}{{2 + {b^2}}} + \dfrac{1}{{2 + {c^2}}}\)
Gợi ý đáp án
Ta có:
\(2T = \left( {1 - \dfrac{{{a^2}}}{{2 + {a^2}}}} \right) + \left( {1 - \dfrac{{{b^2}}}{{2 + {b^2}}}} \right) + \left( {1 - \dfrac{{{c^2}}}{{2 + {c^2}}}} \right) = 3 - \left( {\dfrac{{{a^2}}}{{2 + {a^2}}} + \dfrac{{{b^2}}}{{2 + {b^2}}} + \dfrac{{{c^2}}}{{2 + {c^2}}}} \right) = 3 - A\)
Áp dụng BĐT Cauchy – Schawzr ta có:
\(A \ge \dfrac{{a + b + c}}{{{a^2} + {b^2} + {c^2} + 6}} = \dfrac{{{a^2} + {b^2} + {c^2} + 2\left( {ab + bc + ca} \right)}}{{{a^2} + {b^2} + {c^2} + 6}}\,\,\left( 1 \right)\)
Mà \(abc\left( {a + b + c} \right) \ge ab + bc + ca \Rightarrow {\left( {ab + bc + ca} \right)^2} \ge 3abc\left( {a + b + c} \right)\) thay vào (1) ta được
\(A \ge 1 \Rightarrow 2T \le 2 \Rightarrow T \le 1\)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Văn mẫu lớp 12: Tổng hợp dàn ý Hồn Trương Ba, da hàng thịt (9 mẫu)
-
Hợp đồng thuê nhà kinh doanh - Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng
-
800 Câu trắc nghiệm môn Thị trường chứng khoán
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn nghị luận về lối sống nghĩa tình
-
Tổng hợp 122 bài văn mẫu lớp 9 - Ôn thi vào lớp 10 môn Ngữ văn
-
Văn mẫu lớp 12: Phân tích giá trị nhân đạo trong tác phẩm Vợ chồng A Phủ
-
Hướng dẫn học các dạng bài tập môn Cơ sở lý luận Mô đun 2
-
Bài văn mẫu Lớp 8: Bài viết số 6 (Đề 1 đến Đề 3)
-
Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc
-
Viết đoạn văn tả một đồ vật em yêu thích
Mới nhất trong tuần
-
Chuyên đề phương trình bậc nhất một ẩn lớp 8
10.000+ -
Bài tập hằng đẳng thức lớp 8
100.000+ 18 -
Bộ đề ôn hè môn Toán lớp 8
50.000+ 2 -
Các dạng bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn
10.000+ -
Đề cương ôn tập hè môn Toán lớp 8
10.000+ -
Phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
10.000+ -
Tổng hợp các dạng toán và phương pháp giải Toán 8
50.000+ -
Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập
10.000+ -
Bài tập các trường hợp đồng dạng của tam giác
100.000+ -
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 8
10.000+