Bài tập phân tích đa thức thành nhân tử Bài tập Toán lớp 8
Bài tập phân tích đa thức thành nhân tử lớp 8 bao gồm kiến thức lý thuyết và nhiều dạng câu hỏi khác nhau có đáp án giải chi tiết kèm theo bài tự luyện. Qua đó các bạn học sinh lớp 8 củng cố và mở rộng kiến thức giải toán phân tích đa thức thành nhân tử tốt hơn.

Phân tích đa thức thành nhân tử các em học sinh sẽ được thử sức với các dạng bài tập trắc nghiệm kết hợp tự luận từ cơ bản đến nâng cao. Qua tài liệu này giúp các em tự tin kiểm tra và nắm vững kiến thức mình đã học. Với 12 bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử tự luyện nhằm giúp các em ôn luyện vận dụng vào giải bài tập thật nhuần nhuyễn. Vậy sau đây là trọn bộ tài liệu bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Bên cạnh đó để nâng cao kiến thức Toán 8 các bạn xem thêm: bài tập về hằng đẳng thức, bài tập toán nâng cao lớp 8, bài tập hiệu hai bình phương.
Bài tập Phân tích đa thức thành nhân tử
I. Phân tích đa thức thành nhân tử là gì?
1. Định nghĩa:
Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
Ví dụ:
a) 2x2+ 5x - 3 = (2x - 1).(x + 3)
b) x - 2\(\sqrt{x}\)y +5
\(\sqrt{x}\)- 10y = [(
\(\sqrt{x}\))2– 2
\(\sqrt{x}\) y ] + (5
\(\sqrt{x}\)- 10y)
= \(\sqrt{x}\)(
\(\sqrt{x}\)- 2y) + 5(
\(\sqrt{x}\)- 2y)
= (\(\sqrt{x}\)- 2y)(
\(\sqrt{x}\) + 5)
II. Phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
a) Phương pháp đặt nhân tử chung:
Nếu tất cả các hạng tử của đa thức có một nhân tử chung thì đa thức đó được biểu diễn thành một tích của nhân tử chung với một đa thức khác.
Công thức:
AB + AC = A(B + C)
Ví dụ:
1. 5x(y + 1) – 2(y + 1) = (y + 1)(5x - 2)
2. 3x + 12 \(\sqrt{x}\) y = 3
\(\sqrt{x}\)(
\(\sqrt{x}\) + 4y)
b) Phương pháp dùng hằng đẳng thức:
Nếu đa thức là một vế của hằng đẳng thức đáng nhớ nào đó thì có thể dùng hằng đẳng thức đó để biểu diễn đa thức này thành tích các đa thức.
*Những hằng đẳng thức đáng nhớ:
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
A2 - B2 = (A + B)(A - B)
(A+B)3= A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
(A - B)3= A3 - 3A2B + 3AB2-B3
A3 + B3 = (A+B) (A2 - AB + B2)
A3 - B3 = (A - B)(A2 + AB + B2)
c) Phương pháp nhóm hạng tử:
Nhóm một số hạng tử của một đa thức một cách thích hợp để có thể đặt được nhân tử chung hoặc dùng hằng đẳng thức đáng nhớ.
Ví dụ:
1. x2 – 2xy + 5x – 10y = (x2– 2xy) + (5x – 10y) = x(x – 2y) + 5(x – 2y)
= (x – 2y)(x + 5)
2. x - 3+ y – 3y = (x - 3) + (y – 3y)
= ( - 3) + y( - 3)= (- 3)( + y)
d. Phương pháp tách một hạng tử:(trường hợp đặc biệt của tam thức bậc 2 có nghiệm)
Tam thức bậc hai có dạng: ax2 + bx + c = ax2 + b1x + b2x + c () nếu
Ví dụ:
a) 2x2-3x + 1
= 2x2 - 2x - x +1
= 2x(x - 1) - (x - 1)
= (x - 1)(2x - 1)
e. Phương pháp thêm, bớt cùng một hạng tử:
Ví dụ:
a) y4+ 64 = y4+ 16y2 + 64 - 16y2
= (y2 + 8)2 - (4y)2
= (y2 + 8 - 4y)(y2 + 8 + 4y)
b) x2+ 4 = x2+ 4x + 4 - 4x = (x + 2)2 - 4x
= (x + 2)2 - =
f. Phương pháp phối hợp nhiều phương pháp:
Ví dụ:
a) a3-a2b - ab2 + b3 = a2(a - b) - b2(a - b)
=(a - b) (a2 - b2)
= (a - b) (a - b) (a + b)
= (a - b)2(a + b)
III. Các bài tập phân tích đa thức thành nhân tử lớp 8 (Có đáp án)
Bài 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
a) 14x2– 21xy2+ 28x2y2 = 7x(2x - 3y2 + 4xy2)
b) 2(x + 3) – x(x + 3) = (x+3)(2-x)
c) x2+ 4x – y2+ 4 = (x + 2)2 - y2 = (x + 2 - y)(x + 2 + y)
Bài 2: Giải phương trình sau :
2(x + 3) – x(x + 3) = 0
Vậy nghiệm của phương trình là x1 = -3: x2 = 2
Bài 3: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
a)8x3+ 4x2 - y3 - y2 = (8x3 - y3) + (4x2 - y2)
b) x2+ 5x -6 = x2 + 6x - x - 6
= x(x + 6) - (x + 6)
= (x + 6)(x - 1)
c. a4 + 16 = a4+ 8a2 + 16 - 8a2
= (a2 + 4)2 - (a)2
= (a2 + 4 +a)( a2 + 4 - a)
Bài 4: Thực hiện phép chia đa thức sau đây bằng cách phân tích đa thức bị chia thành nhân tử:
a) (x5+ x3+ x2 + 1):(x3 + 1)
b) (x2-5x + 6):(x - 3)
Giải:
a) Vì x5+ x3+ x2 + 1
= x3(x2 + 1) + x2 + 1
= (x2 + 1)(x3 + 1)
nên (x5 + x3 + x2 + 1):(x3 + 1)
= (x2 + 1)(x3 + 1):(x3 + 1)
= (x2 + 1)
b)Vì x2 - 5x + 6
= x2 - 3x - 2x + 6
= x(x - 3) - 2(x - 3)
= (x - 3)(x - 2)
nên (x2 - 5x + 6):(x - 3)
= (x - 3)(x - 2): (x - 3)
= (x - 2)
Bài 5
Thực hiện phép chia đa thức sau đây bằng cách phân tích đa thức bị chia thành nhân tử:
\(a)\ (x^5+x^3+x^2+1):(x^3+1)\)
\(b)\ (x^2-5x+6):(x-3)\)
Giải:
\(a)\ Vì\ x^5+x^3+x^2+1=x^3(x^2+1)+x^2+1=(x^2+1)(x^3+1)\)
nên \((x^5+x^3+x^2+1):(x^3+1)=(x^2+1)(x^3+1):(x^3+1)=(x^2+1)\)
\(b)\ Vì\ x^2-5x+6=x^2-3x-2x+6=x(x-3)-2(x-3)=(x-3)(x-2)\)
nên \((x^2-5x+6):(x-3)=(x-3)(x-2):(x-3)=(x-2)\)
Bài 6
\(a)\ y^4+64=y^4+16y^2+64-16y^2\)
\(=(y^2+8)^2-(4y)^2\)
\(=(y^2+8-4y)(y^2+8+4y)\)
\(b)\ x^2+4=x^2+4x+4-4x\)
\(=(x+2)^2-4x=(x+2)^2-(2\sqrt{x})^2\)
\(=(x-2\sqrt{x}+2)(x+2\sqrt{x}+2)\)
Bài 7' Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp tách hạng tử:
a. \({x^2} - 7x + 6\)
b. \({x^2} - 3x - 10\)
c. \(2{x^2} + 5x - 3\)
d. \(6{x^2} + x - 7\)
Gợi ý đáp án
a. Ta có:
|
b. Ta có:
|
c. Ta có:
|
d. Ta có:
|
Bài 8: Đa thức 4x( 2y - z ) + 7y( z - 2y ) được phân tích thành nhân tử là ?
A. ( 2y + z )( 4x + 7y )
B. ( 2y - z )( 4x - 7y )
C. ( 2y + z )( 4x - 7y )
D. ( 2y - z )( 4x + 7y )
Lời giải:
Ta có 4x( 2y - z ) + 7y( z - 2y ) = 4x( 2y - z ) - 7y( 2y - z ) = ( 2y - z )( 4x - 7y ).
Chọn đáp án B.
Bài 9: Đa thức x3( x2 - 1 ) - ( x2 - 1 ) được phân tích thành nhân tử là ?
A. ( x - 1 )2( x + 1 )( x2 + x + 1 )
B. ( x3 - 1 )( x2 - 1 )
C. ( x - 1 )( x + 1 )( x2 + x + 1 )
D. ( x - 1 )2( x + 1 )( x2 + x + 1 )
Lời giải:
Ta có x3( x2 - 1 ) - ( x2 - 1 ) = ( x2 - 1 )( x3 - 1 ) = ( x - 1 )( x + 1 )( x - 1 )( x2 + x + 1 )
= ( x - 1 )2( x + 1 )( x2 + x + 1 )
Chọn đáp án D.
Sai lầm: Nhiều em học sinh mắc phải sai lầm là nhóm nhân tử ( x2 - 1 )( x3 - 1 ) mà không nhận ra trong hai đa thức ( x2 - 1 ) và ( x3 - 1 ) có nhân tử chung là ( x - 1 ) để đặt làm nhân tử chung. Dẫn đến nhiều em sẽ chọn đáp án B.
Bài 10 Tính giá trị của biểu thức A = x2 - y2 + 2y - 1 với x=3 và y=1.
A. A = - 9.
B. A = 0.
C. A = 9.
D. A = - 1.
Lời giải:
Ta có A = x2 - y2 + 2y - 1 = x2 - ( y2 - 2y + 1 )
= x2 - ( y - 1 )2 = ( x - y + 1 )( x + y - 1 ) (hằng đẳng thức a2 - b2 = ( a - b )( a + b ) ).
Khi đó với x = 3 và y = 1, ta có A = ( 3 - 1 + 1 )( 3 + 1 - 1 ) = 3.3 = 9.
Chọn đáp án C.
Bài 11: Phân tích đa thức thành nhân tử: x3 + x2 + y3 + xy
A. (x + y).(x2 - xy + y2 + x)
B. (x - y).(x2 + xy + y2 - x)
C. (x + y).(x2 + xy + y2 - x)
D. (x - y).(x2 + xy - y2 + x)
Lời giải:
Ta có: x3 + x2 + y3 + xy = (x3 + y3) + (x2 + xy)
= (x + y). (x2 – xy + y2) + x.(x + y)
= (x + y). (x2 - xy + y2 + x)
Chọn đáp án A
Bài 12: Phân tích đa thức thành nhân tử: x3 – 9x + 2x2y + xy2
A. x. (x - y + 3).(x + y - 3)
B. x. (x + y + 3).(x + y - 3)
C. x. (x - y + 3).(x - y - 1)
D. x. (x + y + 1).(x - y - 3)
Lời giải:
Ta có: x3 – 9x + 2x2y + xy2
= x.(x2 – 9 + 2xy + y2)
= x.[(x2 + 2xy + y2) – 9]
= x.[(x + y)2 – 32]
= x.(x + y + 3).(x + y - 3)
Chọn đáp án B
Bài 13: Phân tích đa thức thành nhân tử: x5 + 4x
A. x.(x2 + 2 ).(x2 - 2).
B. x.(x2 + 2 + x).(x2 + 2- x).
C. x.(x2 + 2 + 2x).(x2 + 2 - 2x).
D. x.(x4 + 4)
Lời giải:
Ta có:
x5 + 4x = x.(x4 + 4)
= x.[(x4 + 4x2 + 4) - 4x2].
= x.[(x2 + 2)2 - (2x)2].
= x.(x2 + 2 + 2x).(x2 + 2 - 2x).
Chọn đáp án C
Bài 14: Tìm nhân tử chung của biểu thức 5x2(5 – 2x) + 4x – 10 có thể là
A. 5 – 2x
B. 5 + 2x
C. 4x – 10
D. 4x + 10
Lời giải
Ta có 5x2(5 – 2x) + 4x – 10 = 5x2(5 – 2x) – 2(-2x + 5)
= 5x2(5 – 2x) – 2(5 – 2x)
Nhân tử chung là 5 – 2x
Đáp án cần chọn là: A
Bài 15: Nhân tử chung của biểu thức 30(4 – 2x)2 + 3x – 6 có thể là
A. x + 2
B. 3(x – 2)
C. (x – 2)2
D. (x + 2)2
Lời giải
Ta có
30(4 – 2x)2 + 3x – 6 = 30(2x – 4)2 + 3(x – 2)
= 30.22(x – 2) + 3(x – 2)
= 120(x – 2)2 + 3(x – 2)
= 3(x – 2)(40(x – 2) + 1) = 3(x – 2)(40x – 79)
Nhân tử chung có thể là 3(x – 2)
Đáp án B
Bài 16 Cho x + n = 2(y – m), khi đó giá trị của biểu thức A = x2 – 4xy + 4y2 – 4m2 – 4mn – n2 bằng
A. A = 1
B. A = 0
C. A = 2
D. Chưa đủ dữ kiện để tính
Lời giải
Ta có: A = x2 – 4xy + 4y2 – 4m2 – 4mn – n2
= x2 – 2x.2y + (2y)2 – (4m2 + 4mn + n2)
= (x – 2y)2 – (2m + n)2
= (x – 2y + 2m + n)(x – 2y – 2m – n)
Ta có: x + n = 2(y – m) ⇔ x + n = 2y – 2m
⇔ x + n = 2y – 2m
⇔ x – 2y +n + 2m = 0
Thay x – 2y + n + 2m = 0 vào A ta được
A = 0.(x – 2y – 2m – n) = 0
Vậy A = 0
Đáp án cần chọn là: B
Bài 17: Cho x – 4 = -2y. Khi đó giá trị của biểu thức M = (x + 2y – 3)2 – 4(x + 2y – 3) + 4 bằng
A. M = 0
B. M = -1
C. M = 1
D. Đáp án khác
Lời giải
Ta có: M = (x + 2y – 3)2 – 4(x + 2y – 3) + 4
= (x + 2y – 3)2 – 2(x + 2y – 3).2 + 22
= (x + 2y – 3 – 2)2 = (x + 2y – 5)2
Ta có: x – 4 = -2y ⇔ x + 2y = 4
Thay x + 2y = 4 vào M ta được
M = (4 – 5)2 = (-1)2 = `
Vậy M = 1
Đáp án cần chọn là: C
Bài 18: Cho 9a2 – (a – 3b)2 = (m.a + n.b)(4a – 3b) với m, n Є R. Khi đó, giá trị của m và n là
A. m = -2; n = -3
B. m = 3; n = 2
C. m = 3; n = -4
D. m = 2; n = 3
Lời giải
Ta có: 9a2 – (a – 3b)2 = (3a)2 – (a – 3b)2 = (3a + a – 3b)(3a – a + 3b)
= (4a – 3b)(2a + 2b)
Suy ra m = 2; n = 3
Đáp án cần chọn là: D
IV. Bài tập tự luyện phân tích đa thức thành nhân tử
Bài 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2- y2 - 2x + 2y
b) 2x + 2y - x2 - xy
c) 3a2- 6ab + 3b2 - 12c2
d) x2 - 25 + y2 + 2xy
e) a2+ 2ab + b2 - ac - bc
f) x2 - 2x - 4y2 - 4y
g) x2y - x3- 9y + 9x
h) x2(x -1) + 16(1- x)
Bài 2: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
1) 4x2 – 25 + (2x + 7)(5 – 2x)
2) 3(x+ 4) – x2 – 4x
3) 5x2 – 5y2 – 10x + 10y
4) x2 – xy + x – y
5) ax – bx – a2 + 2ab – b2 \
6) x2 + 4x – y2 + 4
7) x3 – x2 – x + 1
8) x4 + 6x2y + 9y2 - 1
9) x3 + x2y – 4x – 4y
10) x3 – 3x2 + 1 – 3x
11) 3x2 – 6xy + 3y2 – 12z2
12) x2 – 2x – 15
13) 2x2 + 3x – 5
14) 2x2 – 18
15) x2 – 7xy + 10y2
16) x3 – 2x2 + x – xy2
Bài tập 3: Phân tích đa thức thành nhân tử.
1. x2+ 2xy – 8y2+ 2xz + 14yz – 3z2
2. 3x2– 22xy – 4x + 8y + 7y2+ 1
3. 12x2+ 5x – 12y2+ 12y – 10xy – 3
4. 2x2– 7xy + 3y2+ 5xz – 5yz + 2z2
5. x2+ 3xy + 2y2+ 3xz + 5yz + 2z2
6. x2– 8xy + 15y2+ 2x – 4y – 3
7. x4– 13x2+ 36
8. x4+ 3x2– 2x + 3
9. x4+ 2x3+ 3x2 + 2x + 1
Bài tập 4: Phân tích đa thức thành nhân tử:
1. (a – b)3+ (b – c)3+ (c – a)3
2. (a – x)y3– (a – y)x3– (x – y)a3
3. x(y2– z2) + y(z2– x2) + z(x2 – y2)
4. (x + y + z)3– x3– y3 – z3
5. 3x5– 10x4– 8x3 – 3x2 + 10x + 8
6. 5x4+ 24x3– 15x2 – 118x + 24
7. 15x3+ 29x2– 8x – 12
8. x4– 6x3+ 7x2 + 6x – 8
9. x3+ 9x2+ 26x + 24
Bài tập 5: Phân tích đa thức thành nhân tử.
1. a(b + c)(b2– c2) + b(a + c)(a2– c2) + c(a + b)(a2 – b2)
2. ab(a – b) + bc(b – c) + ca(c – a)
3. a(b2– c2) – b(a2– c2) + c(a2 – b2)
4. (x – y)5+ (y – z)5+ (z – x)5
5. (x + y)7– x7– y7
6. ab(a + b) + bc(b + c) + ca(c + a) + abc
7. (x + y + z)5– x5– y5 – z5
8. a(b2+ c2) + b(c2+ a2) + c(a2 + b2) + 2abc
9. a3(b – c) + b3(c – a) + c3(a – b)
10. abc – (ab + bc + ac) + (a + b + c) – 1
Bài tập 6: Phân tích đa thức thành nhân tử.
1. (x2+ x)2+ 4x2 + 4x – 12
2. (x2+ 4x + 8)2+ 3x(x2 + 4x + 8) + 2x2
3. (x2+ x + 1)(x2+ x + 2) – 12
4. (x + 1)(x + 2)(x + 3)(x + 4) – 24
5. (x2+ 2x)2+ 9x2 + 18x + 20
6. x2– 4xy + 4y2– 2x + 4y – 35
7. (x + 2)(x + 4)(x + 6)(x + 8) + 16
8. (x2+ x)2+ 4(x2 + x) – 12
9. 4(x2+ 15x + 50)(x2+ 18x + 72) – 3x2
Bài 7: Phân tích đa thức thành nhân tử.
1. |
16x3y + 0,25yz3 |
21. |
(a + b + c)2 + (a + b – c)2 – 4c2 |
2. |
x 4 – 4x3 + 4x2 |
22. |
4a2b2 – (a2 + b2 – c2)2 |
3. |
2ab2 – a2b – b3 |
23. |
a 4 + b4 + c4 – 2a2b2 – 2b2c2 – 2a2c2 |
4. |
a 3 + a2b – ab2 – b3 |
24. |
a(b3 – c3) + b(c3 – a3) + c(a3 – b3) |
5. |
x 3 + x2 – 4x - 4 |
25. |
a 6 – a4 + 2a3 + 2a2 |
6. |
x 3 – x2 – x + 1 |
26. |
(a + b)3 – (a – b)3 |
7. |
x 4 + x3 + x2 - 1 |
27. |
X 3 – 3x2 + 3x – 1 – y3 |
8. |
x 2y2 + 1 – x2 – y2 |
28. |
X m + 4 + xm + 3 – x - 1 |
10. |
x 4 – x2 + 2x - 1 |
29. |
(x + y)3 – x3 – y3 |
11. |
3a – 3b + a2 – 2ab + b2 |
30. |
(x + y + z)3 – x3 – y3 – z3 |
12. |
a 2 + 2ab + b2 – 2a – 2b + 1 |
31. |
(b – c)3 + (c – a)3 + (a – b)3 |
13. |
a 2 – b2 – 4a + 4b |
32. |
x3 + y3+ z3 – 3xyz |
14. |
a 3 – b3 – 3a + 3b |
33. |
(x + y)5 – x5 – y5 |
15. |
x 3 + 3x2 – 3x - 1 |
34. |
(x2 + y2)3 + (z2 – x2)3 – (y2 + z2)3 |
16. |
x 3 – 3x2 – 3x + 1 |
35. |
x3 – 5x2y – 14xy2 |
17. |
x 3 – 4x2 + 4x - 1 |
36. |
x4 – 7x2 + 1 |
18. |
4a2b2 – (a2 + b2 – 1)2 |
37. |
4x4 – 12x2 + 1 |
19. |
(xy + 4)2 – (2x + 2y)2 |
38. |
x2 + 8x + 7 |
20. |
(a2 + b2 + ab)2 – a2b2 – b2c2 – c2a2 |
39. |
x3 – 5x2 – 14x |
Bài 8: Phân tích đa thức thành nhân tử.
1. |
x4y4 + 4 |
6 |
x7 + x2 + 1 |
2. |
x4y4 + 64 |
7 |
x8 + x + 1 |
3. |
4 x4y4 + 1 |
8 |
x8 + x7 + 1 |
4. |
32x4 + 1 |
9 |
x8 + 3x4 + 1 |
5. |
x4 + 4y4 |
10 |
x10 + x5 + 1 |
Bài tập 9: Phân tích đa thức sau thành nhân tử
a) (x2 + 3x + 1)(x2 + 3x + 2) - 30
b) 4x4 - 8x3 + 3x2 - 8x + 4
c) 2x4 - 15x3 + 35x2 - 30x + 8
d) 2x3 - x2 + 5x + 3
Bài tập 10: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a. |
b. |
Bài tập 11: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a. |
b. |
c. |
d. |
e. |
f. |
g. |
h. |
Bài tập 12: Dùng phương pháp tách hạng tử và thêm bớt cùng hạng tử phân tích các đa thức dưới đây thành nhân tử:
a) 4x2 + 16x - 9 | b) -5x2 - 29x - 20 |
c) x2 + 2x - 3 | d) 3x2 - 11x + 6 |
e) 6x2 + 7x + 2 | f) x2 - 6x + 8 |
g) 9x2 + 6x - 8 | h) 3x2 - 8x + 4 |
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

-
thê hưng lêThích · Phản hồi · 1 · 26/11/23
-
Trịnh Thị ThanhThích · Phản hồi · 1 · 27/11/23
-
-
Châu VũThích · Phản hồi · 1 · 08/07/23
-
Trịnh Thị ThanhThích · Phản hồi · 0 · 08/07/23
-
-
Bạn Ơi ÔiThích · Phản hồi · 0 · 07/07/23
-
Trịnh Thị ThanhThích · Phản hồi · 0 · 07/07/23
-
Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Chia đa thức cho đa thức: Lý thuyết & bài tập
10.000+ -
Bài tập các trường hợp đồng dạng của tam giác
100.000+ -
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 8
10.000+ -
Bộ đề thi học sinh giỏi lớp 8 môn Toán cấp Tỉnh, TP (Có đáp án)
10.000+ -
Bài tập toán về phân thức đại số lớp 8
10.000+ -
Bài toán thực tế lớp 8
10.000+ -
Bài tập Tết môn Toán lớp 8 năm 2024 - 2025 (Có đáp án)
5.000+ -
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 8 cấp huyện
100.000+ 5 -
Bài tập hằng đẳng thức lớp 8
100.000+ 18 -
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp tách hạng tử
5.000+