Vật lí 10 Bài 34: Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng Soạn Lý 10 trang 131 sách Kết nối tri thức
Giải Vật lí 10 Bài 34: Khối lượng riêng - Áp suất chất lỏng sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để biết cách trả lời các câu hỏi bài học Bài 34 trang 131, 132, 133 thuộc chương 7: Biến dạng của vật rắn - Áp suất chất lỏng
Giải bài tập Vật lý 10 Bài 34 giúp các em hiểu được kiến thức về khối lượng riêng, áp suất chất lỏng từ đó sẽ trả lời toàn bộ các câu hỏi của Bài 34 chương VII. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Vật lí 10 Bài 34: Khối lượng riêng - Áp suất chất lỏng, mời các bạn cùng tải tại đây.
Vật lí 10 Bài 34: Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng
I. Khối lượng riêng
Câu hỏi 1 trang 131
Tại sao khối lượng riêng của một chất lại phụ thuộc vào nhiệt độ?
Gợi ý đáp án
Khối lượng riêng được tính bằng thương số giữa khối lượng và thể tích.
- Khối lượng luôn không thay đổi.
- Thể tích tăng (giảm) khi nhiệt độ tăng (giảm).
Do đó, khối lượng riêng của một chất phụ thuộc vào nhiệt độ.
Câu hỏi 2 trang 131
Một hợp kim đồng và bạc có khối lượng riêng là 10,3 g/cm3. Tính khối lượng của bạc và đồng có trong 100 g hợp kim. Biết khối lượng riêng của đồng là 8,9 g/cm3, của bạc là 10,4 g/cm3.
Gợi ý đáp án
Gọi m1, V1, ρ1 lần lượt là khối lượng, thể tích, khối lượng riêng của bạc.
m2, V2, ρ2 lần lượt là khối lượng, thể tích, khối lượng riêng của đồng.
- Thể tích của khối hợp kim là:
ρ = \(\frac{m}{V}\) => V =
\(\frac{m}{\rho }\) =
\(\frac{100}{10,3}\) =
\(\frac{1000}{103}\)cm3
- Thể tích của khối hợp kim bằng thể tích của bạc và đồng có trong hợp kim.
Ta có: V = V1 + V2 ⇔ V = \(\frac{m_{1} }{\rho ^{1} } + \frac{m_{2} }{\rho ^{2} }\); với m = m1 + m2 = 100g
⇔ \(\frac{1000}{103}\) =
\(\frac{m_{1} }{10,4}\) =
\(\frac{100 - m_{1} }{8,9}\)
=> m1 ≈ 94,24g
=> m2 ≈ 5,76g
Vậy khối lượng của bạc là 94,24g khối lượng của đồng là 5,76g
II. Áp lực và ấp suất
Câu hỏi trang 132
Hãy dựa vào thí nghiệm vẽ ở Hình 34.2, cho biết độ lớn của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào và phụ thuộc như thế nào.
Gợi ý đáp án
Độ lớn của áp lực phụ thuộc vào khối lượng của vật và diện tích bề mặt tiếp xúc.
- Từ (1) và (3) ta thấy đối với vật có cùng khối lượng, diện tích bề mặt tiếp xúc càng lớn thì áp lực càng nhỏ và ngược lại.
- Từ (1) và (2) ta thấy đối với vật có cùng diện tích bề mặt tiếp xúc, khối lượng càng lớn thì áp lực càng lớn và ngược lại.
Câu hỏi 1 trang 132 SGK Lý 10 KNTT
Trong Hình 34.3, lực nào sau đây là lực đàn hồi, lực ma sát, áp lực?
a) Lực của chân em bé tác dụng lên sàn nhà.
b) Lực của tay em bé kéo hộp đồ chơi.
c) Lực của hộp đồ chơi tác dụng lên sàn nhà.
Gợi ý đáp án
a) Chân em bé tác dụng lên sàn nhà một lực là áp lực.
b) Tay em bé kéo hộp đồ chơi làm dây căng ra xuất hiện lực đàn hồi.
c) Hộp đồ chơi có bánh xe đang lăn trên sàn nhà xuất hiện lực ma sát giữa bề mặt tiếp xúc của bánh xe và sàn nhà.
Câu hỏi 2 trang 132
Chứng minh rằng áp lực của cuốn sách tác dụng lên mặt bàn nằm nghiêng một góc α (Hình 34.4) có độ lớn là: FN = P.cosα
Gợi ý đáp án
- Phân tích trọng lực \(\vec{P}\) thành hai thành phần
\(\vec{P_{1} }\),
\(\vec{P_{2} }\) ta được:
- Thành phần \(\vec{P_{1} }\) ép lên mặt phẳng nghiêng theo phương vuông góc nên mặt phẳng nghiêng nên đóng vai trò là áp lực.
=> FN = P1 = P.cosα (đpcm)
Câu hỏi 1 trang 132 SGK Lý 10 KNTT
Tại sao xe tăng nặng hơn ô tô nhiều lần lại có thể chạy bình thường trên đất bùn (Hình 34.5a), còn ô tô bị lún bánh và sa lầy trên chính quãng đường này (Hình 34.5b)?
Gợi ý đáp án
Xe tăng dùng xích có bản rộng (diện tích bị ép lớn) nên áp suất gây ra bởi trọng lượng của xe tăng nhỏ. Còn ô tô chạy bằng bánh có diện tích bị ép nhỏ nên áp suất gây ra bởi trọng lượng của ô tô lớn hơn.
Vì vậy, xe tăng nặng hơn ô tô nhiều lần vẫn có thể chạy bình thường trên đất bùn còn ô tô thì bị lún bánh và sa lầy trên chính quãng đường này.
Câu hỏi 2 trang 132
Trong hai chiếc xẻng vẽ ở Hình 34.6, xẻng nào dùng để xén đất tốt hơn, xẻng nào dùng để xúc đất tốt hơn? Tại sao?
Gợi ý đáp án
- Xẻng trong hình 34.6a dùng để xúc đất tốt hơn vì có mũi vuông nên phần diện tích bề mặt lớn hơn, do đó mỗi lần xúc sẽ xúc được nhiều đất hơn.
- Xẻng trong hình 34.6b dùng để xén đất tốt hơn vì có mũi nhọn, diện tích bị ép nhỏ nên gây ra áp suất lớn lên đất, dễ đi sâu được vào đất hơn do đó sẽ dễ xén đất hơn.
Câu hỏi 3 trang 132
Một người nặng 50 kg đứng trên mặt đất nằm ngang. Biết diện tích tiếp xúc của mỗi bàn chân với đất là 0,015 m2. Tính áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi:
a) Đứng cả hai chân.
b) Đứng một chân.
Gợi ý đáp án
III. Áp suất của chất lỏng
Câu hỏi trang 133
Một khối chất lỏng đứng yên có khối lượng riêng , hình trụ diện tích đáy S, chiều cao h (Hình 34.8). Hãy dùng công thức tính áp suất ở trên để chứng minh rằng áp suất của khối chất lỏng trên tác dụng lên đáy bình có độ lớn là p = ρ.g.h
Trong đó:
p là áp suất của chất lỏng tác dụng lên đáy bình;
ρ là khối lượng riêng của chất lỏng;
g là gia tốc trọng trường;
h là chiều cao của cột chất lỏng, cũng là độ sâu của chất lỏng so với mặt thoáng.
Gợi ý đáp án
Ta có: \(p = \frac{F_{N} }{S} = \frac{m.g}{S} = \frac{\rho.V.g }{S} = \frac{\rho.S.h.g }{S} = \rho .h.g (đpcm)\)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Sơ đồ tư duy Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
10.000+ -
Vật lí 10 Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều
100+ -
Vật lí 10 Bài 1: Làm quen với Vật lí
1.000+ -
Vật lí 10 Bài 12: Chuyển động ném
1.000+ -
Vật lí 10 Bài 11: Thực hành Đo gia tốc rơi tự do
1.000+ -
Vật lí 10 Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực
100+ -
Vật lí 10 Bài 14: Định luật 1 Newton
100+ -
Vật lí 10 Bài 15: Định luật 2 Newton
100+ -
Vật lí 10 Bài 3: Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo
1.000+ -
Vật lí 10 Bài 2: Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành vật lí
1.000+