Tổng hợp lý thuyết và công thức tính nhanh Hình học 12 Công thức Hình học 12
Công thức tính nhanh Hình học 12 và lý thuyết gồm 50 trang tổng hợp toàn bộ kiến thức lý thuyết và các công thức Hình học có trong chương trình Toán 12.
Công thức tính nhanh Hình học 12 được trình bày rất khoa học từ lý thuyết, công thức ví dụ minh họa và các dạng bài tập rất logic giúp người học dễ hình dung và hiểu rõ kiến thức. Thông qua tài liệu này các bạn lớp 12 nhanh chóng nắm vững kiến thức để giải nhanh các bài tập hình không gian. Bên cạnh đó các bạn xem thêm bộ đề ôn thi THPT Quốc gia môn Toán, phân dạng câu hỏi và bài tập trong đề thi THPT Quốc gia môn Toán.
Lý thuyết và công thức tính nhanh Hình học 12
1. Khối lăng trụ và khối chóp
Khối lăng trụ (chóp) là phần không gian được giới hạn bởi một hình lăng trụ (chóp) kể cả hình lăng trụ (chóp) ấy.
Khối chóp cụt là phần không gian được giới hạn bởi một hình chóp cụt kể cả hình chóp cụt ấy.
Điểm không thuộc khối lăng trụ (khối chóp, khối chóp cụt) được gọi là điểm ngoài của khối lăng trụ (khối chóp, khối chóp cụt).
Điểm thuộc khối lăng trụ nhưng không thuộc hình lăng trụ ứng với khối lăng trụ (khối chóp, khối chóp cụt) đó được gọi là điểm trong của khối lăng trụ (khối chóp, khối chóp cụt).
2. Khái niệm về hình đa diện và khối đa diện
2.1. Khái niệm về hình đa diện
Hình đa diện (gọi tắt là đa diện) là hình được tạo bởi một số hữu hạn các đa giác thỏa mãn hai tính chất: Hai đa giác phân biệt chỉ có thể hoặc không có điểm chung, hoặc chỉ có một đỉnh chung, hoặc chỉ có một cạnh chung. Mỗi cạnh của đa giác nào cũng là cạnh chung của đúng hai đa giác. Mỗi đa giác gọi là một mặt của hình đa diện. Các đỉnh, cạnh của các đa giác ấy theo thứ tự được gọi là các đỉnh, cạnh của hình đa diện.
2.2. Khái niệm về khối đa diện
Khối đa diện là phần không gian được giới hạn bởi một hình đa diện, kể cả hình đa diện đó.
Những điểm không thuộc khối đa diện được gọi là điểm ngoài của khối đa diện.
Những điểm thuộc khối đa diện nhưng không thuộc hình đa diện đó được gọi là điểm trong của khối đa diện. Tập hợp các điểm trong được gọi là miền trong, tập hợp những điểm ngoài được gọi là miền ngoài của khối đa diện.
Mỗi hình đa diện chia các điểm còn lại của không gian thành hai miền không giao nhau là miền trong và miền ngoài của hình đa diện, trong đó chỉ có miền ngoài là chứa hoàn toàn một đường thẳng nào đó.
3. Công thức hình phẳng
3.1. Hệ thức lượng trong tam giác
3.1.1. Cho \(\triangle A B C\) vuông tại A, đường cao A H
\(- A B^2+A C^2=B C^2\)
\(- A B^2=B H B C\)
\(- A C^2=C H-B C\)
\(- A C^2=C H-B C\)
\(- A H^2= BH.HC\)
\(- \frac{1}{A H^2}=\frac{1}{A B^2}+\frac{1}{A C^2}\)
\(- A B=B C \cdot \sin C=B C \cdot \cos B=A C \cdot \tan C=A C \cdot \cot B\)
3.1.2. Cho \(\triangle A B C\)có độ dài ba cạnh là: a, b, c độ dại cạc trung tuyến là
\(m_a, m_b, m_c\) bán kính đường tròn ngoại tiếp R; bán kính đường tròn nội tiếp r nửa chu vi p.
- Định lý hàm số cosin:
\(a^2=b^2+c^2-2 k c \cdot \cos A ; b^2=c^2+a^2-2 c a \cdot \cos B ; c^2=a^2+b^2-2 a b \cdot \cos C\)
- Định lý hàm số sin:
\(\frac{a}{\sin A}=\frac{b}{\sin B}=\frac{c}{\sin C}=2 R\)
- Độ dài trung tuyến:
\(m^2=\frac{b^2+c^2}{2}-\frac{a^2}{4} ; m^2=\frac{c^2+a^2}{2}-\frac{b^2}{4} ; m^2=\frac{a^2+b^2}{2}-\frac{c^2}{4}\)
3.2. Các công thức tính diện tích
3. 2.1. Tam giác
\(- S=\frac{1}{2} a \cdot h_\alpha=\frac{1}{2} b h_k=\frac{1}{2} c h\)
\(- S=\frac{1}{2} b c \cdot \sin A=\frac{1}{2} c a \sin B=\frac{1}{2} a b \sin C\)
\(- S=\frac{a b c}{4 R}\)
- S=p r
\(- S=\sqrt{p(p-a)(p-b)(p-c)}\)
\(- \triangle A B C\) vuông tại A:
\(S=\frac{A B \cdot A C}{2}=\frac{B C \cdot A H}{2}\)
\(- \triangle A B C\) đều, cạnh a:
\(A H=\frac{a \sqrt{3}}{2}, S=\frac{a^2 \sqrt{3}}{4}\)
3.2.2. Hình vuông
-\(S=a^2\) ( a : cạnh hình vuông)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Giáo án Tiếng Việt 4 năm 2023 - 2024 (Sách mới)
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 27
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Mới nhất trong tuần
-
Công thức tính phần trăm khối lượng
10.000+ -
Tâm đường tròn nội tiếp tam giác: Lý thuyết & các dạng bài tập
100.000+ -
Công thức tính đường cao trong tam giác
10.000+ -
Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập
100.000+ -
Hướng dẫn tìm công thức truy hồi của dãy số
50.000+ -
Góc giữa hai mặt phẳng: Định nghĩa, cách xác định và Bài tập (có đáp án)
100.000+ -
Tích phân lớp 12
10.000+ -
Toán Tiểu học: Công thức tính diện tích, chu vi, thể tích hình cơ bản
1M+ 13 -
Tổng hợp kiến thức và các dạng bài tập hình học lớp 4
10.000+ -
Tổng hợp kiến thức Toán 9
100.000+