Toán lớp 5 Bài 23: Em ôn lại những gì đã học Giải Toán lớp 5 Cánh diều tập 1 trang 59, 60, 61
Giải bài tập Toán lớp 5 Bài 23: Em ôn lại những gì đã học với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình SGK Toán 5 Cánh diều tập 1 trang 59, 60, 61. Qua đó, giúp các em ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.
Giải Toán 5 chi tiết, còn giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của Bài 23 Chương I: Ôn tập và bổ sung về số tự nhiên, phân số, số thập phân. Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Toán 5 Em ôn lại những gì đã học Cánh diều
Giải Toán 5 Cánh diều Tập 1 trang 59, 60, 61 - Luyện tập, Thực hành
Bài 1
Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề này:
Lời giải:
Em tìm được hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Em giải được bài toán liên quan đến quan hệ phụ thuộc.
Em biết so sánh số thập phân và vận dụng trong cuộc sống.
Em biết đọc viết các số đo diện tích (ha, km2)
...
Bài 2
a) Nêu phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu trong các hình sau:
b) >, <, = ?
c) Tìm lỗi sai rồi sửa lại cho đúng
d) Tính
Lời giải:
a)
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
b) \(\frac{3}{4}\ \textbf> \ \frac{5}{7} ;\ \ \ \frac{6}{25}\ \textbf<\ \frac{3}{5} ;\ \ \ \frac{5}{9}\ \textbf<\ \frac{7}{12}\)
c)
Sửa lại:
\(\frac{3}{4}=\frac{12}{16} ; \ \ \ \frac{3}{5}=\frac{12}{20} ; \ \ \ \frac{1}{6}=\frac{6}{36}\)
d) \(\frac{5}{8}+\frac{1}{3}=\frac{15}{24}+\frac{8}{24}=\frac{23}{24}\)
\(\frac{1}{6}+\frac{8}{9}=\frac{3}{18}+\frac{16}{18}=\frac{19}{18}\)
\(\frac{4}{5}-\frac{3}{4}=\frac{16}{20}-\frac{15}{20}=\frac{1}{20}\)
\(\frac{5}{12}-\frac{3}{20}=\frac{25}{60}-\frac{9}{60}=\frac{16}{60}=\frac{4}{15}\)
Bài 3
Cho các thẻ chữ số và thẻ dấu phẩy sau:
a) Lập một số thập phân có sáu chữ số khác nhau, trong đó có ba chữ số ở phần thập phân.
b) Làm tròn số thập phân lập được ở câu a đến hàng đơn vị, hàng phần mười, hàng phần trăm.
Lời giải:
a) Ta lập được số: 521,746
b) Khi làm tròn số 521,746 đến hàng đơn vị, ta được số 522.
Khi làm tròn số 521,746 đến hàng phần mười, ta được số 521,7.
Khi làm tròn số 521,746 đến hàng phần trăm, ta được số 521,75.
Bài 4
Ở mỗi ngã rẽ, Thu sẽ rẽ theo con đường ghi số thập phân bé hơn. Theo em, Thu đến thăm nhà bạn nào?
Lời giải:
Ta có: 0,75 < 1,25 (phần nguyên có 0 < 1)
0,352 < 0,37 (phần nguyên và hàng phần mười bằng nhau, hàng phần trăm có 5 < 7)
Vậy Thu đến nhà bạn An.
Bài 5
a) Chị Mai trộn bột mì và đường để làm bánh theo công thức 5 phần bột, 2 phần đường. Biết rằng khối lượng bột và đường sau khi trộn là 420 g. Hỏi chị Mai đã trộn bao nhiêu gam bột, bao nhiêu gam đường?
b) Tổng số lượt khách tham quan vườn bách thú trong tuần thứ nhất và tuần thứ hai là 240 lượt. Do thời tiết không thuận lợi nên số lượt khách tham quan vườn bách thú trong tuần thứ hai giảm đi 3 lần so với tuần thứ nhất. Tính số lượt khách tham quan trong từng tuần.
Lời giải:
a)
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 2 = 7 (phần)
Giá trị mỗi phần bằng nhau là:
420 : 7 = 60
Chị Mai đã trộn số gam bột là:
60 x 5 = 300 (g)
Chị Mai đã trộn số gam đường là:
60 x 2 = 120 (g)
Đáp số: 300 g bột, 120 g đường.
b)
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 (phần)
Giá trị mỗi phần bằng nhau là:
240 : 4 = 60
Tuần thứ nhất có số lượt khách tham quan là:
60 x 3 = 180 (lượt)
Tuần thứ hai có số lượt khách tham quan là:
60 x 1 = 60 (lượt)
Đáp số: Tuần thứ nhất: 180 lượt; Tuần thứ hai: 60 lượt.
Bài 6
Quan sát bảng sau:

a) Khi độ dài cạnh hình vuông giảm đi 2 lần thì chu vi hình vuông giảm đi bao nhiêu lần?
b) Khi độ dài cạnh hình vuông giảm đi 4 lần thì chu vi hình vuông giảm đi bao nhiêu lần?
c) Nêu nhận xét về quan hệ phụ thuộc giữa chu vi của hình vuông với độ dài cạnh của nó.
Lời giải:
a) Khi độ dài cạnh hình vuông giảm đi 2 lần thì chu vi hình vuông giảm đi 2 lần.
b) Khi độ dài cạnh hình vuông giảm đi 4 lần thì chu vi hình vuông giảm đi 4 lần.
c) Nhận xét: Khi độ dài cạnh gấp lên (giảm đi) bao nhiêu lần thì chu vi hình vuông cũng gấp lên (giảm đi) bấy nhiêu lần.
Giải Toán 5 Cánh diều Tập 1 trang 61 - Vận dụng
Bài 7
Ước lượng chiều dài và chiều rộng của sàn phòng học lớp em theo đơn vị mét rồi tính diện tích phòng học đó. Làm tròn số đo diện tích tìm được đến hàng chục và ước lượng xem cần ghép bao nhiêu mặt sàn phòng học như vậy thì có diện tích là 1 ha.
Lời giải:
Các bước làm:
Bước 1: Em ước lượng chiều dài và chiều rộng của sàn phòng học theo đơn vị mét.
Bước 2: Em tính diện tích phòng học đó theo công thức: Diện tích = chiều dài × chiều rộng.
Bước 3: Làm tròn số đo diện tích tìm được đến hàng chục.
Bước 4: Đổi 1 ha = 10 000 m2.
Số mặt sàn phòng học cần ghép = 10 000 (m2) : diện tích phòng học (đã làm tròn) (m2)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Toán lớp 5 Bài 56: Diện tích hình tròn
1.000+ -
Toán lớp 5 Bài 55: Chu vi hình tròn
10.000+ -
Toán lớp 5 Bài 54: Hình tròn. Đường tròn
1.000+ -
Toán lớp 5 Bài 53: Diện tích hình thang
100+ -
Toán lớp 5 Bài 52: Hình thang
1.000+ -
Toán lớp 5 Bài 51: Diện tích hình tam giác
100+ -
Toán lớp 5 Bài 50: Hình tam giác
1.000+ -
Toán lớp 5 Bài 45: Tỉ lệ bản đồ
1.000+ -
Toán lớp 5 Bài 43: Luyện tập chung
1.000+ -
Toán lớp 5 Bài 42: Tìm giá trị phần trăm của một số cho trước
1.000+