Toán lớp 5 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số Giải Toán lớp 5 Cánh diều tập 1 trang 12, 13, 14
Giải bài tập Toán lớp 5 Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình SGK Toán 5 Cánh diều tập 1 trang 12, 13, 14. Qua đó, giúp các em ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.
Giải Toán 5 trang 12 → 14 chi tiết, còn giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của Bài 4 Chương I: Ôn tập và bổ sung về số tự nhiên, phân số, số thập phân. Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Toán 5 Ôn tập và bổ sung về phân số Cánh diều
Giải Toán 5 Cánh diều Tập 1 trang 12, 13, 14 - Luyện tập, Thực hành
Bài 1
Trò chơi “Ghép thẻ”
a) Ghép các thẻ ghi phân số thích hợp với thẻ hình vẽ có số phần đã tô màu tương ứng:
b) Đọc các phân số ở câu a và nêu tử số, mẫu số của mỗi phân số đó.
Lời giải:
a)
b)






Bài 2
a) Viết phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình rồi đọc (theo mẫu):
Lời giải:
a)
a) Hình A
Viết \(\frac{42}{100}\)
Đọc: Bốn mươi hai phần một trăm hay bốn mươi hai phần trăm
b) Hình B
Viết \(\frac{6}{100}\)
Đọc: Sáu phần một trăm hay sáu phần trăm
c) Hình C
\(\frac{27}{1000}\)
Đọc: Hai mươi bảy phần một nghìn hay hai bảy phần nghìn
d) Hình D
\(\frac{65}{1000}\)
Đọc: Sáu mươi lăm phần một nghìn hay sáu mươi lăm phần nghìn
b)
11 : 5 = \(\frac{11}{5}\)
9 : 100 = \(\frac{9}{100}\)
33 : 30 = \(\frac{33}{30}\)
c) Viết các số tự nhiên sau thành phân số (theo mẫu):
Mẫu: \(4\ =\ \frac{4}{1}\)
301 = \(\frac{301}{1}\)
12 = \(\frac{12}{1}\)
2 025 = \(\frac{2025}{1}\)
Bài 3
a) Nêu hai phân số bằng mỗi phân số sau: \(\frac{5}{4};\,\frac{9}{{12}}\).
b) Rút gọn các phân số sau: \(\frac{{24}}{{32}};\,\,\frac{{14}}{{35}};\,\,\frac{{30}}{{25}};\,\,\frac{{63}}{{36}}\)
Lời giải:
a) \(\frac{5}{4} = \frac{{5 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{{15}}{{12}} ; \frac{5}{4} = \frac{{5 \times 5}}{{4 \times 5}} = \frac{{25}}{{20}}\)
Hai phân số bằng phân số \(\frac{5}{4}\) là
\(\frac{{15}}{{12}}\) và
\(\frac{{25}}{{20}}\)
\(\frac{9}{{12}} = \frac{{9:3}}{{12:3}} = \frac{3}{4} ; \frac{9}{{12}} = \frac{{9 \times 2}}{{12 \times 2}} = \frac{{18}}{{24}}\)
Hai phân số bằng phân số là \(\frac{9}{{12}}\) là
\(\frac{3}{4}\)và
\(\frac{{18}}{{24}}\)
b) \(\frac{{24}}{{32}} = \frac{{24:8}}{{32:8}} = \frac{3}{4}\)
\(\frac{{14}}{{35}} = \frac{{14:7}}{{35:7}} = \frac{2}{5}\)
\(\frac{{30}}{{25}} = \frac{{30:5}}{{25:5}} = \frac{6}{5}\)
\(\frac{{63}}{{36}} = \frac{{63:9}}{{36:9}} = \frac{7}{4}\)
Bài 4
Quy đồng mẫu số hai phân số:
Lời giải:
a) \(\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 2}}{{7 \times 2}} = \frac{8}{{14}}\); giữ nguyên phân số
\(\frac{3}{{14}}\).
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{3}{{14}}\) và
\(\frac{4}{7}\)ta được
\(\frac{3}{{14}}\) và
\(\frac{8}{{14}}\).
b) \(\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 2}}{{3 \times 2}}\) =
\(\frac{4}{6}\); giữ nguyên phân số
\(\frac{5}{6}\).
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{2}{3}\)và
\(\frac{5}{6}\) ta được
\(\frac{4}{6}\) và
\(\frac{5}{6}\).
Bài 5
a) Đọc ví dụ sau rồi nói cho bạn nghe cách thực hiện:
Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{2}{3}\) và
\(\frac{5}{4}\)
Vì 3 x 4 = 12 nên ta chọn 12 làm mẫu số chung.
Ta có: \(\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{8}{{12}} và \frac{5}{4} = \frac{{5 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{{15}}{{12}}\)
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{2}{3}\) và
\(\frac{5}{4}\) ta được
\(\frac{8}{12}\) và
\(\frac{{15}}{{12}}\)
b) Quy đồng mẫu số hai phân số:
Lời giải:
a) Cách quy đồng mẫu số:
- Chọn mẫu số chung
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
b)
\(\frac{1}{4}\) và
\(\frac{5}{3}\)
Vì 4 x 3 = 12 nên ta chọn 12 làm mẫu số chung.
Ta có: \(\frac{1}{4} = \frac{{1 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{3}{{12}} và \frac{5}{3} = \frac{{5 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{{20}}{{12}}\)
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{1}{4}\) và
\(\frac{5}{3}\) ta được
\(\frac{3}{{12}}\) và
\(\frac{{20}}{{12}}\).
\(\frac{3}{5}\) và
\(\frac{4}{7}\)
Vì 5 x 7 = 35 nên ta chọn 35 làm mẫu số chung.
Ta có: \(\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 7}}{{5 \times 7}} = \frac{{21}}{{35}}\) và
\(\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 5}}{{7 \times 5}} = \frac{{20}}{{35}}\)
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{3}{5}\) và
\(\frac{4}{7}\) ta được
\(\frac{21}{35}\) và
\(\frac{20}{35}\).
\(\frac{3}{{10}}\) và
\(\frac{7}{9}\)
Vì 10 x 9 = 90 nên ta chọn 90 làm mẫu số chung.
Ta có: \(\frac{3}{{10}} = \frac{{3 \times 9}}{{10 \times 9}} = \frac{{27}}{{90}}\) và
\(\frac{7}{9} = \frac{{7 \times 10}}{{9 \times 10}} = \frac{{70}}{{90}}\)
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{3}{10}\) và
\(\frac{7}{9}\) ta được
\(\frac{{27}}{{90}}và \frac{{70}}{{90}}\)
Bài 6
Quy đồng mẫu số hai phân số:
Lời giải:
+) \(\frac{3}{4}\) và
\(\frac{1}{6}\)
Chọn 12 làm mẫu số chung.
Ta có: \(\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}}\) =
\(\frac{9}{{12}}\) và
\(\frac{1}{6} = \frac{{1 \times 2}}{{6 \times 2}} = \frac{2}{{12}}\)
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{3}{4}\) và
\(\frac{1}{6}\) ta được
\(\frac{9}{12}\) và
\(\frac{2}{12}\)
+) \(\frac{7}{10}\) và
\(\frac{5}{8}\)
Chọn 40 làm mẫu số chung.
Ta có: \(\frac{7}{{10}} = \frac{{7 \times 4}}{{10 \times 4}} = \frac{{28}}{{40}}\) và
\(\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \frac{{25}}{{40}}\)
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{7}{10}\) và
\(\frac{5}{8}\) ta được
\(\frac{28}{40}\) và
\(\frac{25}{40}\).
+) \(\frac{4}{9}\)và
\(\frac{5}{{16}}\)
Chọn 144 làm mẫu số chung.
Ta có: \(\frac{4}{9} = \frac{{4 \times 16}}{{9 \times 16}} = \frac{{64}}{{144}}\) và
\(\frac{5}{{16}} = \frac{{5 \times 9}}{{16 \times 9}} = \frac{{45}}{{144}}\)
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{4}{9}\)và
\(\frac{5}{{16}}\) ta được
\(\frac{64}{144}\) và
\(\frac{{45}}{{144}}\).
Bài 7
>, <,= ?
b) Sắp xếp các phân số \(\frac{2}{3}\);
\(\frac{6}{7}\);
\(\frac{3}{4}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải:
a)
b) Chọn mẫu số chung là 84.
Ta có \(\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 28}}{{3 \times 28}} = \frac{{56}}{{84}}\)
\(\frac{6}{7} = \frac{{6 \times 12}}{{7 \times 12}} = \frac{{72}}{{84}}\)
\(\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 21}}{{4 \times 21}} = \frac{{63}}{{84}}\)
Vì \(\frac{{56}}{{84}} < \frac{{63}}{{84}} < \frac{{72}}{{84}}nên \frac{2}{3} < \frac{3}{4} < \frac{6}{7}.\)
Vậy các phân số đã cho viết theo thứ tự từ bé đến lớn là \(\frac{2}{3}\);
\(\frac{3}{4}\);
\(\frac{6}{7}\).
Giải Toán 5 Cánh diều Tập 1 trang 14 - Vận dụng
Bài 8
Dung và Đức cùng tham gia trò chơi leo dây với các dây có cùng chiều dài. Dung leo được \(\frac{5}{8}\) sợi dây. Đức leo được
\(\frac{4}{10}\) sợi dây.
Theo em:
a) Dung đã leo được sợi dây màu nào? Đức đã leo được sợi dây màu nào?
b) Ai đã leo được đoạn dây dài hơn?
Lời giải:
a) Dung đã leo được sợi dây màu tím
Đức đã leo được sợi dây màu xanh dương.
b) Ta có:
\(\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \frac{{25}}{{40}}\)
\(\frac{4}{{10}} = \frac{{4 \times 4}}{{10 \times 4}} = \frac{{16}}{{40}}\)
Vì \(\frac{{25}}{{40}} > \frac{{16}}{{40}}\) nên
\(\frac{5}{8} > \frac{4}{{10}}\)
Vậy Dung leo được đoạn dây dài hơn.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Bài văn mẫu Lớp 8: Bài viết số 6 (Đề 1 đến Đề 3)
-
Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc
-
Viết đoạn văn tả một đồ vật em yêu thích
-
Tổng hợp 300 câu trắc nghiệm Atlat địa lí Việt Nam trọng tâm nhất
-
Kể về một việc tốt em đã làm - 3 Dàn ý & 37 bài văn mẫu lớp 6 hay nhất
-
Đáp án tự luận Mô đun 9 môn Toán Tiểu học
-
Kể về ngày tết ở quê em (36 mẫu) - Tập làm văn lớp 3
-
Luyện từ và câu: Luyện tập về trạng ngữ - Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo
-
Kể về một lần em mắc lỗi (bỏ học, nói dối, không làm bài...)
-
Chuyên đề phương trình bậc nhất một ẩn lớp 8
Mới nhất trong tuần
-
Toán lớp 5: Luyện tập về tính diện tích trang 103
100.000+ 11 -
Toán lớp 5 Bài 2: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
10.000+ -
Toán lớp 5: Ôn tập Tính chất cơ bản của phân số trang 5
50.000+ -
Toán lớp 5 Bài 56: Diện tích hình tròn
1.000+ -
Toán lớp 5 Bài 55: Chu vi hình tròn
10.000+ -
Toán lớp 5 Bài 54: Hình tròn. Đường tròn
1.000+ -
Toán lớp 5 Bài 53: Diện tích hình thang
100+ -
Toán lớp 5 Bài 52: Hình thang
1.000+ -
Toán lớp 5 Bài 51: Diện tích hình tam giác
100+ -
Toán lớp 5 Bài 50: Hình tam giác
1.000+