Toán 8 Bài 5: Phân thức đại số Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo trang 26, 27, 28, 29, 30
Giải Toán lớp 8 trang 30 tập 1 Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi phần khám phá và 6 bài tập thuộc bài Phân thức đại số được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Toán 8 Chân trời sáng tạo trang 30 tập 1 hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa rất chi tiết. Hy vọng rằng tài liệu sẽ giúp các em học sinh học tốt môn Toán 8. Đồng thời các thầy cô giáo, bậc phụ huynh có thể sử dụng tài liệu để hướng dẫn các em khi tự học ở nhà được thuận tiện hơn. Vậy sau đây là trọn bộ tài liệu giải Toán 8 trang 30 Chân trời sáng tạo mời các bạn cùng theo dõi.
Toán 8 Bài 5: Phân thức đại số
Phần Khám phá
Khám phá 1 trang 26 Toán 8 tập 1
Gợi ý đáp án
a) - Chiều rộng của hình chữ nhật là: \(\frac{3}{a}\) (m)
- Thời gian để người thợ làm 1 sản phẩm là: \(\frac{1}{y}\) (giờ)
Thời gian để người thợ làm được x sản phẩm là: \(x.\frac{1}{y} =\frac{x}{y}\) (giờ)
- Diện tích của mảnh ruộng là: a + b (ha)
Mảnh ruộng đó thu hoạch số tấn lúa là: m + n (tấn)
Năng suất trung bình của mảnh ruộng là: \(\frac{m+n}{a+b}\)
b) Các biểu thức trên đều có dạng là phép tính chia nên chúng đều không phải đa thức.
Khám phá 2 trang 27 Toán 8 tập 1
Gợi ý đáp án
a) Thay x = 0 vào biểu thức, ta có: \(P=\frac{0^2-1}{2.0+1} =-1\)
Vậy P = - 1 khi x = 0
b) Thay \(x=-\frac{1}{2}\) vào biểu thức, ta có:
\(P=\frac{\left ( -\frac{1}{2} \right ) ^2-1}{2.\left ( -\frac{1}{2} \right )+1} =\frac{-\frac{3}{4} }{0}\)
Vậy biểu thức không xác định vì mẫu thức là đa thức 0.
Khám phá 3 trang 28 Toán 8 tập 1
Gợi ý đáp án
a) Điều kiện xác định của phân thức M là \(y\ne 0\)
Điều kiện xác định của phân thức N là \(xy-y\ne 0\)
Với x = 3; y = 2 (điều kiện xác định được thỏa mãn), ta có: \(M=\frac{3}{2}\) và
\(N=\frac{3^2-3}{3.2-2}=\frac{3}{2}\)
Với x = -1; y = 5 (điều kiện xác định được thỏa mãn), ta có: \(M=\frac{-1}{5}\) và
\(N=\frac{(-1)^2-(-1)}{(-1).5-5}=-\frac{1}{5}\)
Hai phân thức nhận giá trị như nhau tại mọi giá trị của hai biến x và y (\(y \ne 0\) và
\(xy-y\ne0\)).
b) Ta có:
\(x.\left(xy-y\right)=x^2y-xy\)
\(y.\left(x^2-x\right)=x^2y-xy\)
Vậy hai đa thức bằng nhau.
Phần Bài tập
Bài tập 1 trang 30 Toán 8 tập 1
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là phân thức?
\(\frac{3x+1}{2x-1};2x^{2}-5x+3;\frac{x+\sqrt{x}}{3x+2}\)
Gợi ý đáp án
Các phân thức: \(\frac{3x+1}{2x-1};2x^{2}-5x+3\)
Bài tập 2 trang 30 Toán 8 tập 1
Viết điều kiện xác định của các phân thức sau:
a) \(\frac{4x-1}{2x-6}\)
b) \(\frac{x-10}{x+3y}\)
c) \(3x^{2}-x+7\)
Gợi ý đáp án
a) Phân thức xác định khi \(2x-6\neq 0\) hay
\(x\neq 3\)
b) Phân thức xác định khi \(x+3y\neq 0\)
c) Phân thức xác định với mọi x
Bài tập 3 trang 30 Toán 8 tập 1
Tìm giá trị của phân thức
a) \(A=\frac{3x^{2}+3x}{x^{2}+2x+1}\) tại x = -4
b) \(B=\frac{ab-b^{2}}{a^{2}-b^{2}}\) tại a = 4, b = -2
Gợi ý đáp án
a) Tại \(x = -4,A=\frac{3\times (-4)^{2}+3\times (-4)}{(-4)^{2}+2\times (-4)+1}=4\)
b) Tại \(a=4,b=-2,B=\frac{4\times (-2)-(-2)^{2}}{4^{2}-(-2)^{2}}=-1\)
Bài tập 4 trang 30 Toán 8 tập 1
Mỗi cặp phân thức sau có bằng nhau không? Tại sao?
a) \(\frac{3ac}{a^{3}b}\) và
\(\frac{6c}{2a^{2}b}\)
b) \(\frac{3ab-3b^{2}}{6b^{2}}\) và
\(\frac{a-b}{2b}\)
Gợi ý đáp án
a) \(\frac{3ac}{a^{3}b}=\frac{3c}{a^{2}b}\)
\(\frac{6c}{2a^{2}b}=\frac{3c}{a^{2}b}\)
Do đó: \(\frac{3ac}{a^{3}b}=\frac{6c}{2a^{2}b}\)
b) \(\frac{3ab-3b^{2}}{6b^{2}}=\frac{3b(a-b)}{3b(2b}=\frac{a-b}{2b}\)
Do đó \(\frac{3ab-3b^{2}}{6b^{2}}=\frac{a-b}{2b}\)
Bài tập 5 trang 30 Toán 8 tập 1
Tìm đa thức thích hợp thay vào ? trong các đẳng thức sau:
a) \(\frac{3x+1}{x-1}=\frac{?}{x^{2}-1}\)
b) \(\frac{x^{2}+2x}{x^{3}+8}=\frac{?}{x^{2}-2x+4}\)
Gợi ý đáp án
\(a) \frac{3x+1}{x-1}=\frac{(3x+1)(x+1)}{(x-1)(x+1)}\)
\(=\frac{3x^{2}+4x+1}{x^{2}-1}\)
Đa thức cần tìm là: \(3x^{2}+4x+1\)
b) \(\frac{x^{2}+2x}{x^{3}+8}=\frac{x(x+2)}{(x+2)(x^{2}-2x+4}\)
\(=\frac{x}{x^{2}-2x+4}\)
Đa thức cần tìm là x
Bài tập 6 trang 30 Toán 8 tập 1
Rút gọn các phân thức sau:
\(a) \frac{3x^{2}y}{2xy^{5}}\)
\(b) \frac{3x^{2}-3x}{x-1}\)
\(c) \frac{ab^{2}-a^{2}b}{2a^{2}+a}\)
\(\frac{12(x^{4}-1)}{18(x^{2}-1)}\)
Gợi ý đáp án
\(a) \frac{3x^{2}y}{2xy^{5}}=\frac{3x}{2y^{4}}\)
\(b) \frac{3x^{2}-3x}{x-1}=\frac{3x(x-1)}{(x-1)}=3x\)
\(c) \frac{ab^{2}-a^{2}b}{2a^{2}+a}=\frac{a(b^{2}-ab)}{a(2a+1}\)
\(=\frac{b^{2}-ab}{2a+1}\)
\(d) \frac{12(x^{4}-1)}{18(x^{2}-1)}=\frac{12(x^{2}-1)(x^{2}+1)}{18(x^{2}-1)}\)
\(=\frac{2(x^{2}+1)}{3}\)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
-
Bộ đề ôn tập cuối năm Toán lớp 3 năm 2023 - 2024
Mới nhất trong tuần
-
Toán 8 Bài 1: Khái niệm hàm số
100+ -
Toán 8 Bài 2: Tọa độ của một điểm và đồ thị của hàm số
100+ -
Toán 8 Bài tập cuối chương III
1.000+ -
Toán 8 Bài 5: Phân thức đại số
1.000+ -
Toán 8 Bài tập cuối chương I
1.000+ -
Toán 8 Bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến
1.000+ -
Toán 8 Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến
1.000+ -
Toán 8 Bài 4: Hệ số góc của đường thẳng
100+ -
Toán 8 Bài 3: Hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0)
100+ 1 -
Toán 8 Bài tập cuối chương 5
1.000+