Toán 10 Bài 3: Phương trình quy về bậc hai Giải SGK Toán 10 trang 17 - Tập 2 sách Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 10 trang 17 tập 2 Chân trời sáng tạo giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi bài tập trong SGK bài 3 Phương trình quy về bậc hai thuộc chương 7 Bất phương trình bậc hai một ẩn.
Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 17 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán lớp 10. Giải Toán lớp 10 trang 17 sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn. Vậy sau đây là trọn bộ bài giải Toán 10 bài 3: Phương trình quy về bậc hai mời các bạn cùng theo dõi.
Toán 10 Bài 3: Phương trình quy về bậc hai
Giải Toán 10 trang 17 Chân trời sáng tạo Tập 2
Bài 1 trang 17
Giải các phương trình sau:
\(a. \sqrt{11{{x}^{2}}-14x-12}=\sqrt{3{{x}^{2}}+4x-7}\)
\(b. \sqrt{{{x}^{2}}+x-42}=\sqrt{2x-30}\)
\(c. 2\sqrt{{{x}^{2}}-x-1}=\sqrt{{{x}^{2}}+2x+5}\)
\(d. 3\sqrt{{{x}^{2}}+x-1}-\sqrt{7{{x}^{2}}+2x-5}=0\)
Gợi ý đáp án
\(a. \sqrt{11{{x}^{2}}-14x-12}=\sqrt{3{{x}^{2}}+4x-7}\)
\(\Rightarrow 11{{x}^{2}}-14x-12=3{{x}^{2}}+4x-7\)
\(\Rightarrow 8{{x}^{2}}-18x-5=0\)
\(\Rightarrow \left[ \begin{align}& x=\frac{5}{2} \\ & x=\frac{-1}{4} \\\end{align} \right.\)
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho ta thấy, chỉ có \(x=\frac{5}{2}\) thỏa mãn.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x=\frac{5}{2}\)
\(b. \sqrt{{{x}^{2}}+x-42}=\sqrt{2x-30}\)
\(\Rightarrow {{x}^{2}}+x-42=2x-30\)
\(\Rightarrow {{x}^{2}}-x-12=0
\Rightarrow \left[ \begin{align}& x=4 \\ & x=-3 \\\end{align} \right.\)
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho ta thấy, x = 4 và x =-3 không thỏa mãn.
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
\(c. 2\sqrt{{{x}^{2}}-x-1}=\sqrt{{{x}^{2}}+2x+5}
\Rightarrow4({{x}^{2}}-x-1)={{x}^{2}}+2x+5\)
\(\Rightarrow3{{x}^{2}}-6x-9=0
\Rightarrow\left[ \begin{align}& x=3 \\ & x=-1 \\\end{align} \right.\)
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho ta thấy, x = 3 và x =-1 thỏa mãn.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x =3 hoặc x = -1.
\(d. 3\sqrt{{{x}^{2}}+x-1}-\sqrt{7{{x}^{2}}+2x-5}=0\)
\(\Rightarrow 3\sqrt{{{x}^{2}}+x-1}=\sqrt{7{{x}^{2}}+2x-5}
\Rightarrow 9({{x}^{2}}+x-1)=7{{x}^{2}}+2x-5\)
\(\Rightarrow 2{{x}^{2}}+7x-4
\Rightarrow \left[ \begin{align}& x=-4 \\& x=\frac{1}{2} \\\end{align} \right.\)
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho ta thấy, chỉ có x = -4 thỏa mãn.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x =-4
Bài 2 trang 17
Giải các phương trình sau:
\(a. \sqrt{{{x}^{2}}+3x+1}=3\)
\(b. \sqrt{{{x}^{2}}-x-4}=x+2\)
\(c. 2+\sqrt{12-2x}=x\)
\(d. \sqrt{2{{x}^{2}}-3x-10}=-5\)
Gợi ý đáp án
\(a. \sqrt{{{x}^{2}}+3x+1}=3
\Rightarrow {{x}^{2}}+3x+1=9
\Rightarrow {{x}^{2}}+3x-8=0\)
\(\Rightarrow \left[ \begin{align}& x=\frac{-3+\sqrt{41}}{2} \\& x=\frac{-3-\sqrt{41}}{2} \\\end{align} \right.\)
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho ta thấy \(x=\frac{-3+\sqrt{41}}{2} ; x=\frac{-3-\sqrt{41}}{2}\) thỏa mãn.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x=\frac{-3+\sqrt{41}}{2} hoặc x=\frac{-3-\sqrt{41}}{2}\)
\(b. \sqrt{{{x}^{2}}-x-4}=x+2
\Rightarrow {{x}^{2}}-x-4={{x}^{2}}+4x+4\)
\(\Rightarrow 5x=-8
\Rightarrow x=\frac{-8}{5}\)
Thay \(x=\frac{-8}{5}\)vào phương trình đã cho ta thấy
\(x=\frac{-8}{5}\) thỏa mãn.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x=\frac{-8}{5} .\)
\(c. 2+\sqrt{12-2x}=x
\Leftrightarrow \sqrt{12-2x}=x-2\)
\(\Rightarrow 12-2x={{x}^{2}}-4x+4
\Rightarrow {{x}^{2}}-2x-8=0\)
\(\Rightarrow \left[ \begin{align}& x=4 \\& x=-2 \\\end{align} \right.\)
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho ta thấy x=4 thỏa mãn.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x=4
\(d. \sqrt{2{{x}^{2}}-3x-10}=-5 (d)\)
Có: \(VT(d) \ge 0\)
mà VT(d) <0
\(\Rightarrow VT(d) \ne VP(d)\)
Vậy phương trình vô nghiệm
Bài 3 trang 17
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB ngắn hơn 4C là 2 cm.
a. Biểu diễn độ dài cạnh huyền BC theo AB
b. Biết chu vi của tam giác ABC là 24 cm. Tìm độ dài ba cạnh của tam giác đó.
Gợi ý đáp án
a. Xét tam giác vuông ABC có: \((\widehat{BAC}={{90}^{o}})\)
\(B{{C}^{2}}=A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}={{x}^{2}}+{{(x+2)}^{2}}\)
\(\Rightarrow BC=\sqrt{{{x}^{2}}+{{(x+2)}^{2}}}=\sqrt{2{{x}^{2}}+4x+4}\)
b. Chu vi của tam giác ABC là:
\(x+x+2+\sqrt{2{{x}^{2}}+4x+4}=24\)
\(\Leftrightarrow \sqrt{2{{x}^{2}}+4x+4}=22-2x\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& 22-2x\ge 0 \\ & 2{{x}^{2}}+4x+4=484-88x+4{{x}^{2}} \\\end{align} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}& x\le 11 \\ & 2{{x}^{2}}-92x+480=0 \\\end{align} \right.\)
\(\left[ \begin{align}& x=40 \\ & x=6 \\\end{align} \right. (x\le 11)
\Leftrightarrow x=6\)
Vậy độ dài ba cạnh AB, AC, BC lần lượt là: 6cm; 8cm; 10 cm
Bài 4 trang 17
Một con tàu biển M rời cảng O và chuyển động thẳng theo phương tạo với bờ biển một góc 60°. Trên bờ biển có hai đài quan sát 4 và B nằm về hai phía so với cảng O và lần lượt cách cảng O khoảng cách 1 km và 2 km (Hình 2).
a. Đặt độ dài của MO là x km. Biểu diễn khoảng cách từ tàu đến A và từ tàu đến B theo x.
b. Tìm x để khoảng cách từ tàu đến B bằng \frac{4}{5} khoảng cách từ tàu đến A.
c. Tìm x để khoảng cách tử tàu đến B nhỏ hơn khoảng cách từ tàu đến O đảng 500 m. (Lưu ý: Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.)
Gợi ý đáp án
a. Xét tam giác MOB có:
\(M{{B}^{2}}=M{{O}^{2}}+O{{B}^{2}}-2OM.OB.\cos {{60}^{o}}\)
\(M{{B}^{2}}={{x}^{2}}+{{2}^{2}}-2.x.2.\frac{1}{2}\)
\(M{{B}^{2}}={{x}^{2}}-2x+4
MB=\sqrt{{{x}^{2}}-2x+4}\)
Xét tam giác MOA có:
\(M{{A}^{2}}=M{{O}^{2}}+O{{A}^{2}}-2OM.OA.\cos ({{180}^{o}}-{{60}^{o}})\)
\(M{{A}^{2}}={{x}^{2}}+{{1}^{2}}-2.x.1.\left( -\frac{1}{2} \right)
M{{A}^{2}}={{x}^{2}}+x+1\)
\(MA=\sqrt{{{x}^{2}}+x+1}\)
b. Theo đề bài ta có:
\(MB=\frac{4}{5}MA
\sqrt{{{x}^{2}}-2x+4}=\frac{4}{5}.\sqrt{{{x}^{2}}+x+1}\)
\(\left[ \begin{align}& x=\frac{11+\sqrt{37}}{3}\approx 5,7 \\ & x=\frac{11-\sqrt{37}}{3}\approx 1,64 \\\end{align} \right.\)
Vậy \(x\approx 5,7\) hoặc
\(x\approx 1,64\) thì thỏa mãn đề bài.
c. Theo đề ta có:
\(OM~\text{ }=\text{ }MB\text{ }+\text{ }5\)
\(x=\sqrt{{{x}^{2}}-2x+4}+5
x-5=\sqrt{{{x}^{2}}-2x+4}\)
\(\Rightarrow {{x}^{2}}-10x+25={{x}^{2}}-2x+4\)
\(\Rightarrow x=\frac{21}{8}=2,625\)
Vậy x = 2,625 thì thỏa mãn yêu cầu đề.
Lý thuyết Phương trình quy về bậc hai
1. Phương trình dạng \(\sqrt{ax^{2}+bx+c}=\sqrt{dx^{2}+ex+f}\)
Để giải phương trình \(\sqrt{ax^{2}+bx+c}=\sqrt{dx^{2}+ex+f}\) ta làm như sau:
Bước 1: Bình phương hai về của phương trình để được phương trình \(a{x^2} + bx + c = d{x^2} + ex + f\)
Bước 2: Giải phương trình nhận được ở Bước 1
Bước 3: Thử lại xem các giá trị x tìm được ở Bước 2 có thoả mãn phương trình đã cho hay không và kết luận nghiệm.
Ví dụ: Giải phương trình \(\sqrt {2{x^2} - 6x - 8} = \sqrt {{x^2} - 5x - 2}\)
Giải
Bình phương hai về của phương trình đã cho, ta được:
\(\begin{array}{l}
2{x^2} - 6x - 8 = {x^2} - 5x - 2\\
\Rightarrow {x^2} - x - 6 = 0
\end{array}\)
⇒ x = -2 hoặc x = 3.
Thay lần lượt các giả trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy chỉ có x = -2 thoả mãn.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x= -2.
2. Phương trình dạng \(\sqrt{ax^{2}+bx+c}= dx+e\)
Để giải phương trình \(\sqrt{ax^{2}+bx+c}= dx+e\), ta làm như sau:
Bước 1: Bình phương hai về của phương trình đề được phương trình \(a{x^2} + bx + c = {\left( {dx + e} \right)^2}\)
Bước 2: Giải phương trình nhận được ở Bước 1
Bước 3: Thử lại xem các giá trị x tìm được ở Bước 2 có thoả mãn phương trình đã cho hay không và kết luận nghiệm.
Ví dụ: Giải phương trình \(\sqrt {3{x^2} + 5x - 13} = x + 1\)
Giải
Bình phương hai về của phương trình đã cho, ta được:
\(\begin{array}{l}
3{x^2} + 5x - 13 = {\left( {x + 1} \right)^2}\\
\Rightarrow 3{x^2} + 5x - 13 = {x^2} + 2{\rm{x}} + 1\\
\Rightarrow 2{x^2} + 3{\rm{x}} - 14 = 0
\end{array}\)
\(x = - \frac{7}{2}\) hoặc x = 2.
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thây chỉ có x = 2 thoả mãn.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x= 2.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Toán 10 Bài tập cuối chương X - Chân trời sáng tạo
1.000+ -
Toán 10 Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
10.000+ -
Toán 10 Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai
100+ -
Toán 10 Bài 1: Tọa độ của vectơ
1.000+ -
Toán 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
5.000+ -
Toán 10 Bài 2: Định lí Côsin và định lí Sin
10.000+ 2 -
Toán 10 Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
1.000+ -
Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp
5.000+ -
Toán 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
5.000+ -
Toán 10 Bài 2: Tập hợp
10.000+