Toán 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 Giải SGK Toán 10 trang 65 - Tập 1 sách Chân trời sáng tạo
Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 65 giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi phần Thực hành và 7 bài tập được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Giải Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 65 tập 1 hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa rất chi tiết. Hy vọng rằng tài liệu sẽ giúp các em học sinh học tốt môn Toán 10. Đồng thời các thầy cô giáo, bậc phụ huynh có thể sử dụng tài liệu để hướng dẫn các em khi tự học ở nhà được thuận tiện hơn. Vậy sau đây là trọn bộ tài liệu giải Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 65 mời các bạn cùng theo dõi.
Toán 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 0
Phần Thực hành Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 1
Thực hành 1
Tìm các giá trị lượng giác của góc 135 0
Gợi ý đáp án
Hình vẽ minh họa:
Lấy điểm A trên nửa đường tròn đơn vị sao cho \(\widehat {xOA} = {135^{0}}\)
Ta có:
\(\widehat {yOA} = {180^0} - {135^0} = {45^0}\)
Ta tính được tọa độ điểm A là \(A = \left( {\frac{{ - \sqrt 2 }}{2};\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)\)
Vậy theo định nghĩa ta có:
\(\sin {135^0} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)
\(\cos{135^0} = -\frac{{\sqrt 2 }}{2}\)
\(\tan {135^0} =- 1\)
\(\cot {135^0} = -1\)
Thực hành 2
Tính các giá trị lượng giác sin120 0 ; cos150 0 ; cot135 0 .
Gợi ý đáp án
Thực hiện phép tính ta có kết quả như sau:
sin1200 = sin (1800 – 1200) = sin600 = \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
cos1500 = -cos(1800 – 1500) = -cos 300 = \(-\frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
cot1350 = - cot(1800 – 1350) = -cot 450 = -1
Bài tập Toán 10 trang 65 Chân trời sáng tạo
Bài 1 trang 65 Toán 10 Chân trời sáng tạo
Cho biết \(\sin {30^o} = \frac{1}{2};\sin {60^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{2};\tan {45^o} = 1\). Sử dụng mối liên hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc bù nhau, phụ nhau để tính giá trị của
\(E = 2\cos {30^o} + \sin {150^o} + \tan {135^o}.\)
Gợi ý đáp án
Ta có:
\(\begin{array}{l}\cos {30^o} = \sin \left( {{{90}^o} - {{30}^o}} \right) = \sin {60^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{2};\\\sin {150^o} = \sin \left( {{{180}^o} - {{150}^o}} \right) = \sin {30^o} = \frac{1}{2};\\\tan {135^o} = - \tan \left( {{{180}^o} - {{135}^o}} \right) = - \tan {45^o} = - 1\end{array}\)
\(\Rightarrow E = 2.\frac{{\sqrt 3 }}{2} + \frac{1}{2} - 1 = \sqrt 3 - \frac{1}{2}.\)
Bài 2 trang 65 Toán 10 Chân trời sáng tạo
Chứng minh các hệ thức sau:
\(a) \sin {20^o} = \sin {160^o}\)
\(b) \cos {50^o} = - \cos {130^o}\)
Gợi ý đáp án
a)
\(\sin {20^o} = \sin \left( {{{180}^o} - {{160}^o}} \right) = \sin {160^o}\)
b)
\(\cos {50^o} = \cos \;({180^o} - {130^o}) = - \cos {130^o}\)
Bài 3 trang 65 Toán 10 Chân trời sáng tạo
Tìm góc \(\alpha \;\;({0^o} \le \alpha \le {180^o})\) trong mỗi trường hợp sau:
\(a) \cos \alpha = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)
\(b) \sin \alpha = 0\)
\(c) \tan \alpha = 1\)
d) \(\cot \alpha\) không xác định.
Gợi ý đáp án
a) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng \(\cos \alpha\)ta có:
\(\cos \alpha = \frac{{ - \sqrt 2 }}{2} với \alpha = {135^o}\)
b) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng \(\sin \alpha\)ta có:
\(\sin \alpha = 0 với \alpha = {0^o} và \alpha = {180^o}\)
c) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng \(\tan \alpha\)ta có:
\(\tan \alpha = 1 với \alpha = {45^o}\)
d) Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, hàng \(\cot \alpha\)ta có:
\(\cot \alpha\)không xác định với
\(\alpha = {0^o}\)
Bài 4 trang 65 Toán 10 Chân trời sáng tạo
Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng:
\(a) \sin A = \sin \;(B + C)\)
\(b) \cos A = - \cos \;(B + C)\)
Gợi ý đáp án
a)
\(\sin (B + C) = \sin \left( {{{180}^o} - A} \right) = \sin A\)
Vậy \(\sin A = \sin \;(B + C)\)
b)
\(\cos (B + C) = \cos \left( {{{180}^o} - A} \right) = - \cos A\)
Vậy \(\cos A = - \cos \;(B + C)\)
Bài 5 trang 65 Toán 10 Chân trời sáng tạo
Chứng minh rằng với mọi góc \(\alpha \;\;({0^o} \le \alpha \le {180^o}),\) ta đều có:
Gợi ý đáp án
\(a) {\cos ^2}\alpha + {\sin ^2}\alpha = 1\)
Trên nửa đường tròn đơn vị, lấy điểm M sao cho \(\widehat {xOM} = \alpha\)
Gọi H, K lần lượt là các hình chiếu vuông góc của M trên Ox, Oy.
Ta có: tam giác vuông OHM vuông tại H và \(\alpha = \widehat {xOM}\)
Do đó: \(\sin \alpha = \frac{{MH}}{{OM}} = MH;\;\cos \alpha = \frac{{OH}}{{OM}} = OH.\)
\(\Rightarrow {\cos ^2}\alpha + {\sin ^2}\alpha = O{H^2} + M{H^2} = O{M^2} = 1\)
b) \(\tan \alpha .\cot \alpha = 1\;({0^o} < \alpha < {180^o},\alpha \ne {90^o})\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}\;\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }};\;\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}.\\ \Rightarrow \;\tan \alpha .\cot \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}.\frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = 1\end{array}\)
\(c) 1 + {\tan ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\;(\alpha \ne {90^o})\)
Với \(\alpha \ne {90^o}\) ta có:
\(\begin{array}{l}\;\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }};\;\\ \Rightarrow \;1 + {\tan ^2}\alpha = 1 + \frac{{{{\sin }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }} = \frac{{{{\sin }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }} = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\;\end{array}\)
\(d) 1 + {\cot ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }}\;({0^o} < \alpha < {180^o})\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }};\;\\ \Rightarrow \;1 + {\cot ^2}\alpha = 1 + \frac{{{{\cos }^2}\alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha }} = \frac{{{{\sin }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha }} = \frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }}\;\end{array}\)
Bài 6 trang 65 Toán 10 Chân trời sáng tạo
Cho góc \(\alpha\) với
\(\cos \alpha = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\). Tính giá trị của biểu thức
\(A = 2{\sin ^2}\alpha + 5{\cos ^2}\alpha .\)
Gợi ý đáp án
Ta có: \(A = 2{\sin ^2}\alpha + 5{\cos ^2}\alpha = 2({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha ) + 3{\cos ^2}\alpha\)
Mà \({\cos ^2}\alpha + {\sin ^2}\alpha = 1;\cos \alpha = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)
\(\Rightarrow A = 2 + 3.{\left( { - \frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)^2} = 2 + 3.\frac{1}{2} = \frac{7}{2}.\)
Bài 7 trang 65 Toán 10 Chân trời sáng tạo
Dùng máy tính cầm tay, hãy thực hiện các yên cầu dưới đây:
a) Tính \(\sin {168^o}45'33'';\cos {17^o}22'35'';\tan {156^o}26'39'';\cot {56^o}36'42''.\)
b) Tìm \(\alpha \;({0^o} \le \alpha \le {180^o})\),trong các trường hợp sau:
\(i) \sin \alpha = 0,862.\)
\(ii) \cos \alpha = - 0,567.\)
\(iii) \tan \alpha = 0,334.\)
Gợi ý đáp án
a)
\(\begin{array}{l}\sin {168^o}45'33'' = 0,195;\\\cos {17^o}22'35'' = 0,954;\\\tan {156^o}26'39'' = - 0,436;\\\cot {56^o}36'42'' = 0,659\end{array}\)
b)
\(i) \alpha = {59^o}32'30,8''.\)
\(ii) \alpha = {124^o}32'28,65''.\)
\(iii) \alpha = {18^o}28'9,55''.\)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Toán 10 Bài tập cuối chương X - Chân trời sáng tạo
1.000+ -
Toán 10 Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
10.000+ -
Toán 10 Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai
100+ -
Toán 10 Bài 1: Tọa độ của vectơ
1.000+ -
Toán 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
5.000+ -
Toán 10 Bài 2: Định lí Côsin và định lí Sin
10.000+ 2 -
Toán 10 Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
1.000+ -
Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp
5.000+ -
Toán 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
5.000+ -
Toán 10 Bài 2: Tập hợp
10.000+