Toán 10 Bài tập cuối chương IV - Kết nối tri thức với cuộc sống Giải SGK Toán 10 trang 71 - Tập 1
Bài tập cuối chương 4 Toán 10 Kết nối tri thức giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các bài tập trắc nghiệm, tự luận từ 4.27→4.38 trong SGK chương Vectơ trang 71, 72.
Giải Toán 10 Kết nối tri thức trang 71, 72 - Tập 1 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa. Giải Bài tập cuối chương 4 Toán 10 Kết nối tri thức là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 10 trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.
Toán 10 Bài tập cuối chương IV: Vectơ
Giải Toán 10 trang 44, 45 Kết nối tri thức tập 1
Bài 4.27 trang 71
Trong mặt phẳng tọa độ, cặp vectơ nào sau đây có cùng phương?
A.\(\overrightarrow u = (2;3)\) và
\(v\overrightarrow v = \left( {\frac{1}{2};6} \right)\)
B. \(\overrightarrow a = (\sqrt 2 ;6)\) và
\(\overrightarrow b = (1;3\sqrt 2 )\)
C. \(\overrightarrow i = (0;1)\)và
\(\overrightarrow j = (1;0)\)
D. \(\overrightarrow c = (1;3)\) và
\(\overrightarrow d = (2; - 6)\)
Gợi ý đáp án
A. Ta có: \(\frac{2}{{\frac{1}{2}}} = 4 \ne \frac{3}{6}\) nên
\(\overrightarrow u\)và
\(\overrightarrow v\) không cùng phương.
B. Ta có: \(\frac{{\sqrt 2 }}{1} = \frac{6}{{3\sqrt 2 }} = \sqrt 2 > 0\)nên
\(\overrightarrow a\)và
\(\overrightarrow b\)cùng phương, hơn nữa là cùng hướng
Chọn đáp án B.\(\overrightarrow v = \left( {4;6} \right)\)
C. Ta có: \(\overrightarrow i .\overrightarrow j = 0.1 + 1.0 = 0 \Rightarrow \overrightarrow i \bot \overrightarrow j\)
Vậy \(\overrightarrow i\)và
\(\overrightarrow j\)không cùng phương.
D. Ta có: \(\frac{1}{2} \ne \frac{3}{{ - 6}}\) nên
\(\overrightarrow c\)và
\(\overrightarrow d\)không cùng phương.
Bài 4.28 trang 71
Đề bài
Trong mặt phẳng tọa độ, cặp vectơ nào sau đây vuông góc với nhau?
A. \(\overrightarrow u = (2;3)\) và
\(\overrightarrow v = \left( {4;6} \right)\)
B. \(\overrightarrow a = (1; - 1)\) và
\(\overrightarrow b = ( - 1;1)\)
C. \(\overrightarrow z = (a;b)\) và
\(\overrightarrow t = ( - b;a)\)
\(D. \overrightarrow n = (1;1)\) và
\(\overrightarrow k = (2;0)\)
Gợi ý đáp án
Chọn đáp án C
D. Ta có: \(\overrightarrow n .\overrightarrow k = 1.2 + 1.0 = 2 \ne 0\) nên
\(\overrightarrow n\)và
\(\overrightarrow k\)không vuông góc với nhau.
Bài 4.29 trang 71
Trong mặt phẳng tọa độ, vectơ nào sau đây có độ dài bằng 1?
\(A. \overrightarrow a = (1;1)\)
\(B. \overrightarrow b = (1; - 1)\)
\(C. \overrightarrow c = \left( {2;\frac{1}{2}} \right)\)
\(D. \overrightarrow d = \left( {\dfrac{1}{{\sqrt 2 }};\dfrac{{ - 1}}{{\sqrt 2 }}} \right)\)
Gợi ý đáp án
Chọn D
Bài 4.30 trang 71
Góc giữa vectơ \(\overrightarrow a = \left( {1; - 1} \right)\) và vectơ
\(\overrightarrow b = ( - 2;0)\)có số đo bằng:
\(A. {90^o}\)
\(B. {0^o}\)
\(C. {135^o}\)
\(D. {45^o}\)
Gợi ý đáp án
Ta có: \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 1.( - 2) + ( - 1).0 = - 2 \ne 0.\)
Lại có: \(|\overrightarrow a | = \sqrt {{1^2} + {{( - 1)}^2}} = \sqrt 2 ;\;|\overrightarrow b | = \sqrt {{{( - 2)}^2} + {0^2}} = 2.\)
\(\Rightarrow \cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{|\overrightarrow a |.\;|\overrightarrow b |}} = \frac{{ - 2}}{{\sqrt 2 .2}} = \frac{{ - \sqrt 2 }}{2}\)
\(\Rightarrow \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = {135^o}\)
Chọn C
Bài 4.31 trang 71
Khẳng định nào sau đây là đúng?
\(A. ( {\overrightarrow a .\overrightarrow b } )\overrightarrow c = \overrightarrow a \,\,( {\overrightarrow b .\overrightarrow c })\)
\(B. {( {\overrightarrow a .\overrightarrow b })^2} = {\overrightarrow a ^2}\,.\,{\overrightarrow b ^2}\)
\(C. \overrightarrow a .\overrightarrow b = | {\overrightarrow a } |.\left| {\overrightarrow b } \right|\,\sin ( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } )\)
\(D. \overrightarrow a \,\,( {\overrightarrow b - \overrightarrow c }) = \overrightarrow a .\overrightarrow b - \overrightarrow a .\,\overrightarrow c\)
Gợi ý đáp án
Chọn D. Đây là một tính chất của tích vô hướng.
A. Sai vì \(({\overrightarrow a .\overrightarrow b})\overrightarrow c = [ {|\overrightarrow a |.|\overrightarrow b |\;\,\cos ( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } )} ].\overrightarrow c \ne \overrightarrow a \,\,( {\overrightarrow b .\overrightarrow c }) = \overrightarrow a \,\,[ {|\overrightarrow b |.|\overrightarrow c |\;\,\cos ( {\overrightarrow b ,\overrightarrow c })}]\)
B. Sai vì
\((\overrightarrow a .\overrightarrow b)^2 = {[{\overrightarrow a .\overrightarrow b = | {\overrightarrow a } |.| {\overrightarrow b }|\,\cos ( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b })}]^2} = {\overrightarrow a ^2}\,.\,{\overrightarrow b ^2}.{\cos ^2}( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } ) \ne \;\;{\overrightarrow a ^2}\,.\,{\overrightarrow b ^2}\)
C. Sai vì
\(\overrightarrow a .\overrightarrow b = | {\overrightarrow a }|.| {\overrightarrow b } |\,\cos ( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b }) \ne | {\overrightarrow a }|.| {\overrightarrow b }|\,\sin ( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b })\)
Bài 4.32 trang 71
Cho hình vuông ABCD có cạnh a. Khẳng định nào sau đây là đúng?
\(A. \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BD} } \right) = {45^o}\)
\(B. \left( {\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {BC} } \right) = {45^o} và \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {BC} = {a^2}\)
\(C. \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {BD} = {a^2}\sqrt 2\)
\(D. \overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BD} = - {a^2}\)
Gợi ý đáp án
Chọn B
Bài 4.33 trang 71
Trên cạnh BC của tam giác ABC lấy điểm M sao cho MB = 3 MC.
a) Tìm mối liên hệ giữa hai vectơ \(\overrightarrow {MB}\) và
\(\overrightarrow {MC}\)
b) Biểu thị vectơ \(\overrightarrow {AM}\) theo hai vectơ
\(\overrightarrow {AB}\) và
\(\overrightarrow {AC} .\)
Gợi ý đáp án
a) M thuộc cạnh BC nên vectơ \(\overrightarrow {MB}\) và
\(\overrightarrow {MC}\) ngược hướng với nhau.
Lại có: \(MB = 3 MC \Rightarrow \overrightarrow {MB} = - 3.\overrightarrow {MC}\)
b) Ta có:\(\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BM}\)
Mà \(BM = \dfrac{3}{4}BC nên \overrightarrow {BM} = \dfrac{3}{4}\overrightarrow {BC}\)
\(\Rightarrow \overrightarrow {AM} = \overrightarrow {AB} + \dfrac{3}{4}\overrightarrow {BC}\)
Lại có:\(\overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AB}\) (quy tắc hiệu)
\(\Rightarrow \overrightarrow {AM} = \overrightarrow {AB} + \dfrac{3}{4}\left( {\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AB} } \right) = \dfrac{1}{4}.\overrightarrow {AB} + \dfrac{3}{4}.\overrightarrow {AC}\)
Vậy \(\overrightarrow {AM} = \dfrac{1}{4}.\overrightarrow {AB} + \dfrac{3}{4}.\overrightarrow {AC}\)
Bài 4.34 trang 72
Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng với mọi điểm M, ta có:
\(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MD} .\)
Gợi ý đáp án
Do ABCD là hình bình hành nên \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {AM} + \overrightarrow {MB} = \overrightarrow {DM} + \overrightarrow {MC} \\ \Leftrightarrow - \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = - \overrightarrow {MD} + \overrightarrow {MC} \\ \Leftrightarrow \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MD} \end{array}\)
Bài 4.35 trang 72
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A (2; 1), B (-2; 5) và C (-5; 2).
a) Tìm tọa độ của các vectơ \(\overrightarrow {BA} và \overrightarrow {BC}\)
b) Chứng minh rằng A, B, C là ba đỉnh của một tam giác vuông. Tính diện tích và chu vi của tam giác đó.
c) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
d) Tìm tọa độ của điểm D sao cho tứ giác BCAD là một hình bình hành.
Gợi ý đáp án
a) Ta có: \(\overrightarrow {BA}\) = (2 - ( - 2);1 - 5) = (4; - 4) và
\(\overrightarrow {BC}\) = ( - 5 - ( - 2);2 - 5) = ( - 3; - 3)
b)
Ta có: \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} = 4.( - 3) + ( - 4).( - 3) = 0\)
\(\Rightarrow \overrightarrow {BA} \bot \overrightarrow {BC} hay \widehat {ABC} = {90^o}\)
Vậy tam giác ABC vuông tại B.
Lại có:\(AB = \left| {\overrightarrow {BA} } \right| = \sqrt {{4^2} + {{( - 4)}^2}} = 4\sqrt 2 ; BC = \left| {\overrightarrow {BC} } \right| = \sqrt {{3^2} + {{( - 3)}^2}} = 3\sqrt 2\)
Và \(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = 5\sqrt 2\) (do
\(\Delta\) ABC vuông tại B).
Diện tích tam giác ABC là: \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}.AB.BC = \frac{1}{2}.4\sqrt 2 .3\sqrt 2 = 12\)
Chu vi tam giác ABC là: \(AB + BC + AC = 4\sqrt 2 + 3\sqrt 2 + 5\sqrt 2 = 12\sqrt 2\)
c) Tọa độ của trọng tâm G là \(\left( {\frac{{2 + ( - 2) + ( - 5)}}{3};\frac{{1 + 5 + 2}}{3}} \right) = \left( {\frac{{ - 5}}{3};\frac{8}{3}} \right)\)
d) Giả sử điểm D thỏa mãn BCAD là một hình bình hành có tọa độ là (a; b).
Ta có: \(\overrightarrow {BC} = ( - 3; - 3)\) và
\(\overrightarrow {AD} = (a - 2;b - 1)\)
Vì BCAD là một hình bình hành nên \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC}\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow (a - 2;b - 1) = ( - 3; - 3)\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a - 2 = - 3\\b - 1 = - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 1\\b = - 2\end{array} \right.\end{array}\)
Vậy D có tọa độ (-1; -2)
Bài 4.36 trang 72
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A (1; 2), B (3; 4), C (-1; -2) và D (6;5).
a) Hãy tìm tọa độ của các vectơ \(\overrightarrow {AB}\) và
\(\overrightarrow {CD}\)
b) Hãy giải thích tại sao các vectơ \(\overrightarrow {AB}\) và
\(\overrightarrow {CD}\) cùng phương.
c) Giả sử E là điểm có tọa độ (a; 1). Tìm a để các vectơ \(\overrightarrow {AC} và \overrightarrow {BE}\) cùng phương.
d) Với a tìm được, hãy biểu thị vectơ \overrightarrow {AE} theo các vectơ \(\overrightarrow {AB}\) và
\(\overrightarrow {AC} .\)
Gợi ý đáp án
a) Ta có:\(\overrightarrow {AB} = (3 - 1;4 - 2) = (2;2) và \overrightarrow {CD} = (6 - ( - 1);5 - ( - 2)) = (7;7)\)
b) Dễ thấy: (2;2) \(= \frac{2}{7}.(7;7) \Rightarrow \overrightarrow {AB} = \frac{2}{7}.\overrightarrow {CD}\)
Vậy hai vectơ \(\overrightarrow {AB}\) và
\(\overrightarrow {CD}\)cùng phương.
c) Ta có:\(\overrightarrow {AC} = ( - 1 - 1; - 2 - 2) = ( - 2; - 4) và \overrightarrow {BE} = (a - 3;1 - 4) = (a - 3; - 3)\)
Để\(\overrightarrow {AC} và \overrightarrow {BE}\) cùng phương thì
\(\frac{{a - 3}}{{ - 2}} = \frac{{ - 3}}{{ - 4}} \Leftrightarrow a - 3 = - \frac{3}{2} \Leftrightarrow a = \frac{3}{2}\)
Vậy \(a = \frac{3}{2} hay E\left( {\frac{3}{2};1} \right)\) thì hai vectơ
\(a = \frac{3}{2} hay E\left( {\frac{3}{2};1} \right)\)và
\(\overrightarrow {BE}\) cùng phương
d)
Ta có:\(\overrightarrow {BE} = \left( {\frac{3}{2} - 3; - 3} \right) = \left( { - \frac{3}{2}; - 3} \right) ; \overrightarrow {AC} = ( - 2; - 4)\)
\(\Rightarrow \overrightarrow {BE} = \frac{3}{4}.\overrightarrow {AC}\)
Mà \(\overrightarrow {AE} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BE}\) (quy tắc cộng)
\(\Rightarrow \overrightarrow {AE} = \overrightarrow {AB} + \frac{3}{4}.\overrightarrow {AC}\)
Bài 4.37 trang 72
Cho vecto \(\overrightarrow a \ne \overrightarrow 0\). Chứng minh rằng
\(\frac{1}{{\left| {\overrightarrow a } \right|}}.\overrightarrow a\) (hay còn được viết là
\(\frac{{\overrightarrow a }}{{\left| {\overrightarrow a } \right|}}\) là một vecto đơn vị cùng hướng với
\(\overrightarrow a\).
Gợi ý đáp án
Ta có:
- Tích của một vecto \(\overrightarrow a \ne \overrightarrow 0\) với một số thực k > 0 là một vecto, kí hiệu là
\(k.\overrightarrow a\), cùng hướng với vecto
\(\overrightarrow a\) và có độ dài bằng
\(k.\left| {\overrightarrow a } \right|\)
=> \(\frac{1}{{\left| {\overrightarrow a } \right|}}.\overrightarrow a\) cùng hướng với
\(\overrightarrow a\) hay
\(\frac{{\overrightarrow a }}{{\left| {\overrightarrow a } \right|}}\) cùng hướng với
\(\overrightarrow a\)
Bài 4.38 trang 72
Cho ba vecto \(\overrightarrow a ;\overrightarrow b ;\overrightarrow u\) với
\(\left| {\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow b } \right| = 1\) và
\(\overrightarrow a \bot \overrightarrow b\) . Xét một hệ trục Oxy với hệ vecto đơn vị
\(\overrightarrow a = \overrightarrow i ;\overrightarrow b = \overrightarrow j\). Chứng minh rằng:
a) Vecto \(\overrightarrow u\) có tọa độ là
\(\left( {\overrightarrow u .\overrightarrow a ,\overrightarrow u .\overrightarrow b } \right)\)
b) \(\overrightarrow u = \left( {\overrightarrow u .\overrightarrow a } \right)\overrightarrow a + \left( {\overrightarrow u .\overrightarrow b } \right).\overrightarrow b\)
Gợi ý đáp án
a) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\overrightarrow a = \overrightarrow i \Rightarrow \overrightarrow a \left( {1;0} \right)} \\
{\overrightarrow b = \overrightarrow j \Rightarrow \overrightarrow b \left( {0;1} \right)}
\end{array}} \right.\)
Gọi tọa độ của vecto \(\overrightarrow u \left( {c;d} \right)\)
=> \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\overrightarrow u .\overrightarrow a = 1.c + 0.d = c} \\
{\overrightarrow u .\overrightarrow b = 0.c + 1.d = d}
\end{array}} \right.\)
Vì vậy tọa độ của vecto \(\overrightarrow u = \left( {\overrightarrow u .\overrightarrow a ,\overrightarrow u .\overrightarrow b } \right)\)
b) Ta có:
\(\begin{matrix}
\left( {\overrightarrow u .\overrightarrow a } \right)\overrightarrow a + \left( {\overrightarrow u .\overrightarrow b } \right).\overrightarrow b = c.\overrightarrow a + d.\overrightarrow b \hfill \\
= c\left( {1;0} \right) + d\left( {0;1} \right) = \left( {c;d} \right) = \overrightarrow u \hfill \\
\end{matrix}\)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
-
Bộ đề ôn tập cuối năm Toán lớp 3 năm 2023 - 2024
Mới nhất trong tuần
-
Toán 10 Bài 25: Nhị thức Newton
1.000+ -
Toán 10 Bài tập cuối chương VIII - Kết nối tri thức với cuộc sống
1.000+ -
Toán 10 Bài 20: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách
1.000+ -
Toán 10 Bài 22: Ba đường conic
100+ -
Toán 10 Bài 21: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
1.000+ -
Toán 10 Bài tập cuối chương VI - Kết nối tri thức với cuộc sống
5.000+ -
Toán 10 Bài 17: Dấu của tam thức bậc hai
1.000+ -
Toán 10 Bài 15: Hàm số
1.000+ -
Toán 10 Bài 16: Hàm số bậc hai
1.000+ -
Bài tập tự luận chuyên đề vectơ
10.000+