Toán 10 Bài tập cuối chương III - Kết nối tri thức với cuộc sống Giải SGK Toán 10 trang 44 - Tập 1
Toán 10 trang 44, 45 Kết nối tri thức - Tập 1 giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải 8 bài tập trong SGK Bài tập cuối chương 3 được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Giải Toán 10 Kết nối tri thức trang 44 tập 1 hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa rất chi tiết. Hy vọng rằng tài liệu sẽ giúp các em học sinh lớp 10 học tốt Toán 10 Kết nối tri thức. Đồng thời các thầy cô giáo, bậc phụ huynh có thể sử dụng tài liệu để hướng dẫn các em khi tự học ở nhà được thuận tiện hơn. Vậy sau đây là trọn bộ tài liệu giải Toán 10 Kết nối tri thức trang 44, 45 mời các bạn cùng theo dõi.
Giải Toán 10 trang 44, 45 Kết nối tri thức tập 1
Bài 3.12 trang 44
Cho tam giác ABC có \(\widehat B = {135^o}\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
\(A. S = \frac{1}{2}ca\)
\(B. S = \frac{{ - \sqrt 2 }}{4}ac\)
\(C. S = \frac{{\sqrt 2 }}{4}bc\)
\(D. S = \frac{{\sqrt 2 }}{4}ca\)
Gợi ý đáp án:
Diện tích tam giác ABC: \(S = \frac{1}{2}ac.\sin B\)
Mà \(\widehat B = {135^o} \Rightarrow \sin B = \sin {135^o} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)
\(\Rightarrow S = \frac{1}{2}ac.\frac{{\sqrt 2 }}{2} = \frac{{\sqrt 2 }}{4}.ac\)
Chọn D
LG b
\(A. R = \frac{a}{{\sin A}}\)
\(B. R = \frac{{\sqrt 2 }}{2}b\)
\(C. R = \frac{{\sqrt 2 }}{2}c\)
\(D. R = \frac{{\sqrt 2 }}{2}a\)
Gợi ý đáp án:
Theo định lí sin, ta có:\(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = R\)
A\(A. R = \frac{a}{{\sin A}}\) đúng
\(B. R = \frac{{\sqrt 2 }}{2}b\)
Mà \(\sin B = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow R = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{b}{{\frac{{\sqrt 2 }}{2}}} = b\sqrt 2\)
Vậy B sai.
\(C. R = \frac{{\sqrt 2 }}{2}c\) (Loại vì không có dữ kiện về góc C nên không thể tính R theo c.)
\(D. R = \frac{{\sqrt 2 }}{2}a\) (Loại vì không có dữ kiện về góc A nên không thể tính R theo a.)
Chọn A
LG c
\(A. {a^2} = {b^2} + {c^2} + \sqrt 2 ab.\)
\(B. \frac{b}{{\sin A}} = \frac{a}{{\sin B}}\)
\(C. \sin B = \frac{{ - \sqrt 2 }}{2}\)
\(D. {b^2} = {c^2} + {a^2} - 2ca\cos {135^o}.\)
Gợi ý đáp án:
\(A. {a^2} = {b^2} + {c^2} + \sqrt 2 ab.\) (Loại)
Vì: Theo định lí cos ta có: \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc.\cos A\)
Không đủ dữ kiện để suy ra \({a^2} = {b^2} + {c^2} + \sqrt 2 ab.\)
\(B. \frac{b}{{\sin A}} = \frac{a}{{\sin B}}\) (Loại)
Theo định lí sin, ta có: \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} \nRightarrow \frac{b}{{\sin A}} = \frac{a}{{\sin B}}\)
\(C. \sin B = \frac{{ - \sqrt 2 }}{2}\) (sai vì theo câu a,
\(\sin B = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\))
\(D. {b^2} = {c^2} + {a^2} - 2ca\cos {135^o}.\)
Theo định lý cos ta có:
\({b^2} = {c^2} + {a^2} - 2ca.\cos B (*)\)
Mà \(\widehat B = {135^o} \Rightarrow \cos B = \cos {135^o}.\)
Thay vào (*) ta được: \({b^2} = {c^2} + {a^2} - 2ca\;\cos {135^o}\)
=> D đúng.
Chọn D
Bài 3.13 trang 44
Cho tam giác ABC. Khẳng định nào sau đây là đúng?
LG a
\(A. S = \frac{{abc}}{{4r}}\)
\(B. r = \frac{{2S}}{{a + b + c}}\)
\(C. {a^2} = {b^2} + {c^2} + 2bc\;\cos A\)
\(D. S = r\,(a + b + c)\)
Gợi ý đáp án:
a) Chọn đáp án B
\(A. S = \frac{{abc}}{{4r}}\)
Ta có: \(S = \frac{{abc}}{{4R}}\). Mà r < Rnên suy ra
\(S = \frac{{abc}}{{4R}} < \frac{{abc}}{{4r}}\)
Vậy A sai.
\(B. r = \frac{{2S}}{{a + b + c}}\)
Ta có: \(S = pr \Rightarrow r = \frac{S}{p}\)
Mà \(p = \frac{{a + b + c}}{2}\;\; \Rightarrow r = \frac{S}{p}\; = \frac{S}{{\frac{{a + b + c}}{2}}} = \frac{{2S}}{{a + b + c}}\;\)
Vậy B đúng
\(C. {a^2} = {b^2} + {c^2} + 2bc\;\cos A\)
Sai vì theo định lí cos ta có: \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\;\cos A\)
D. \(S = r\,(a + b + c)\)
Sai vì \(S = pr = r.\frac{{a + b + c}}{2}\)
b) Chọn đáp án A
\(A. \sin A = \sin \,(B + C)\)
Ta có: \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^o}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \widehat B + \widehat C = {180^o} - \widehat A\\ \Rightarrow \sin \,(B + C) = \sin A\end{array}\)
Vậy A đúng.
\(B. \cos A = \cos \,(B + C)\)
Sai vì \(\cos \,(B + C) = - \cos A(Do \widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^o})\)
\(C. \;\cos A > 0\)
Không đủ dữ kiện để kết luận.
Nếu \({0^o} < \widehat A < {90^o} thì \cos A > 0\)
Nếu \({90^o} < \widehat A < {180^o}\) thì
\(\cos A < 0\)
\(D. \sin A\,\, \le 0\)
Ta có \(S = \frac{1}{2}bc.\sin A > 0\)
Mà b,c > 0
\(\Rightarrow \sin A > 0\)
Vậy D sai.
LG b
\(A. \sin A = \sin \,(B + C)\)
\(B. \cos A = \cos \,(B + C)\)
\(C. \;\cos A > 0\)
\(D. \sin A\,\, \le 0\)
Gợi ý đáp án:
\(A. \sin A = \sin \,(B + C)\)
Ta có:\((\widehat A + \widehat C) + \widehat B= {180^o}\)
\(\Rightarrow \sin \,(B + C) = \sin A\)
=> A đúng.
\(B. \cos A = \cos \,(B + C)\)
Sai vì \(\cos \,(B + C) = - \cos A\)
\(C. \;\cos A > 0\) Không đủ dữ kiện để kết luận.
Nếu \({0^o} < \widehat A < {90^o}\) thì
\(\cos A > 0\)
Nếu \({90^o} < \widehat A < {180^o}\) thì
\(\cos A < 0\)
\(D. \sin A\,\, \le 0\)
Ta có \(S = \frac{1}{2}bc.\sin A > 0.\) Mà b,c > 0
\(\Rightarrow \sin A > 0\)
=> D sai.
Chọn A
Bài 3.14 trang 44
Tính giá trị của các biểu thức sau:
\(a) M = \sin {45^o}.\cos {45^o} + \sin {30^o}\)
\(b) N = \sin {60^o}.\cos {30^o} + \frac{1}{2}.\sin {45^o}.\cos {45^o}\)
\(c) P = 1 + {\tan ^2}{60^o}\)
\(d) Q = \frac{1}{{{{\sin }^2}{{120}^o}}} - {\cot ^2}{120^o}.\)
Gợi ý đáp án
\(a) M = \sin {45^o}.\cos {45^o} + \sin {30^o}\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\sin {45^o} = \cos {45^o} = \frac{{\sqrt 2 }}{2};\;\\\sin {30^o} = \frac{1}{2}\end{array} \right.\)
Thay vào M, ta được: \(M = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\frac{{\sqrt 2 }}{2} + \frac{1}{2} = \frac{2}{4} + \frac{1}{2} = 1\)
\(b) N = \sin {60^o}.\cos {30^o} + \frac{1}{2}.\sin {45^o}.\cos {45^o}\)
Ta có:\(\sin {60^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{2};\;\;\cos {30^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{2};\;\sin {45^o} = \frac{{\sqrt 2 }}{2};\, \cos {45^o}= \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)
Thay vào N, ta được: \(N = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} + \frac{1}{2}.\frac{{\sqrt 2 }}{2}.\frac{{\sqrt 2 }}{2} = \frac{3}{4} + \frac{1}{4} = 1\)
\(c) P = 1 + {\tan ^2}{60^o}\)
Ta có: \(\tan {60^o} = \sqrt 3\)
Thay vào P, ta được: \(Q = 1 + {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} = 4.\)
d) \(Q = \frac{1}{{{{\sin }^2}{{120}^o}}} - {\cot ^2}{120^o}.\)
Ta có:\(\sin {120^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{2};\;\;\cot {120^o} = \frac{{ - 1}}{{\sqrt 3 }}\)
Thay vào P, ta được: \(Q = \frac{1}{{{{\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2}}} - \;{\left( {\frac{{ - 1}}{{\sqrt 3 }}} \right)^2} = \frac{1}{{\frac{3}{4}}} - \;\frac{1}{3} = \;\frac{4}{3} - \;\frac{1}{3} = 1.\)
Bài 3.15 trang 44
Cho tam giác ABC có \(\widehat B = {60^o},\;\,\widehat C = {45^o},AC = 10. Tính a,R,S,r.\)
Gợi ý đáp án
Theo định lí sin:\(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = R\)
+) Ta có: \(R = \frac{b}{{\sin B}}\)
Mà \(b = AC = 10,\;\;\widehat B = {60^o}\)
\(\Rightarrow R = \frac{{10}}{{\sin {{60}^o}}} = \frac{{10}}{{\frac{{\sqrt 3 }}{2}}} = \frac{{20}}{{\sqrt 3 }} = \frac{{20\sqrt 3 }}{3}.\)
+) Mặt khác: \(R = \frac{a}{{\sin A}} \Rightarrow a = R.\sin A\)
Mà \(R = \frac{{20\sqrt 3 }}{3},\;\widehat A = {180^o} - \left( {\widehat B + \;\widehat C} \right) = {180^o} - \left( {{{60}^o} + {{45}^o}} \right) = {75^o}\)
\(\Rightarrow a = \frac{{20\sqrt 3 }}{3}.\sin {75^o} \approx 11,154\)
+) Diện tích tam giác ABC là: \(S = \frac{1}{2}ab.\sin \,\widehat C \approx \frac{1}{2}.11,154.10.\sin {60^o} \approx 48,3\)
+) Lại có:\(R = \frac{c}{{\sin C}}\)
\(\Rightarrow c = \frac{{20\sqrt 3 }}{3}.\sin {45^o} = \frac{{10\sqrt 6 }}{3} \approx 8,165\)
\(\Rightarrow p = \frac{{a + b + c}}{2} \approx \frac{{11,154 + 10 + 8,165}}{2} \approx 14,66\)
\(\Rightarrow r = \frac{S}{p} \approx \frac{{48,3}}{{14,66}} \approx 3,3\)
Bài 3.16 trang 44
Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Chứng minh rằng:
\(a) \cos \widehat {AMB} + \cos \widehat {AMC} = 0\)
b) \(M{A^2} + M{B^2} - A{B^2} = 2.MA.MB.\cos \widehat {AMB}\)
và \(M{A^2} + M{C^2} - A{C^2} = 2.MA.MC.\cos \widehat {AMC}\)
\(c) M{A^2} = \frac{{2\left( {A{B^2} + A{C^2}} \right) - B{C^2}}}{4}\) (công thức đường trung tuyến).
Hướng dẫn giải
Định lí cosin:
a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA
b2 = a2 + c2 – 2ac.cosB
c2 = a2 + b2 – 2ab.cosC
Định lí sin:
Trong tam giác ABC có: \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\)
Học sinh xem lại các công thức tính diện tích tam giác đã được học.
Gợi ý đáp án
a) Ta có: \(\widehat {AMB} + \widehat {AMC} = {180^o}\)
\(\Rightarrow \cos \widehat {AMB} = - \cos \widehat {AMC}\)
Hay \(\cos \widehat {AMB} + \cos \widehat {AMC} = 0\)
b) Áp dụng định lí cos trong tam giác AMB ta có:
\(\begin{array}{l}A{B^2} = M{A^2} + M{B^2} - 2MA.MB\;\cos \widehat {AMB}\\ \Leftrightarrow M{A^2} + M{B^2} - A{B^2} = 2MA.MB\;\cos \widehat {AMB}\;\;(1)\end{array}\)
Tương tự, Áp dụng định lí cos trong tam giác AMB ta được:
\(\begin{array}{l}A{C^2} = M{A^2} + M{C^2} - 2MA.MC\;\cos \widehat {AMC}\\ \Leftrightarrow M{A^2} + M{C^2} - A{C^2} = 2MA.MC\;\cos \widehat {AMC}\;\;(2)\end{array}\)
c) Từ (1), suy ra \(M{A^2} = A{B^2} - M{B^2} + 2MA.MB\;\cos \widehat {AMB}\;\)
Từ (2), suy ra \(M{A^2} = A{C^2} - M{C^2} + 2MA.MC\;\cos \widehat {AMC}\;\)
Cộng vế với vế ta được:
\(2M{A^2} = \left( {A{B^2} - M{B^2} + 2MA.MB\;\cos \widehat {AMB}} \right)\; + \left( {A{C^2} - M{C^2} + 2MA.MC\;\cos \widehat {AMC}} \right)\;\)
\(\Leftrightarrow 2M{A^2} = A{B^2} + A{C^2} - M{B^2} - M{C^2} + 2MA.MB\;\cos \widehat {AMB} + 2MA.MC\;\cos \widehat {AMC}\)
Mà: \(MB = MC = \frac{{BC}}{2}\) (do AM là trung tuyến)
\(\Rightarrow 2M{A^2} = A{B^2} + A{C^2} - {\left( {\frac{{BC}}{2}} \right)^2} - {\left( {\frac{{BC}}{2}} \right)^2} + 2MA.MB\;\cos \widehat {AMB} + 2MA.MB\;\cos \widehat {AMC}\)
\(\Leftrightarrow 2M{A^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2.{\left( {\frac{{BC}}{2}} \right)^2} + 2MA.MB\;\left( {\cos \widehat {AMB} + \;\cos \widehat {AMC}} \right)\)
\(\Leftrightarrow 2M{A^2} = A{B^2} + A{C^2} - {\frac{{BC}}{2}^2}\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow M{A^2} = \frac{{A{B^2} + A{C^2} - {{\frac{{BC}}{2}}^2}}}{2}\\ \Leftrightarrow M{A^2} = \frac{{2\left( {A{B^2} + A{C^2}} \right) - B{C^2}}}{4}\end{array}\)(đpcm)
Bài 3.17 trang 44
Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng:
a) Nếu góc A nhọn thì \({b^2} + {c^2} > {a^2}\)
b) Nếu góc A tù thì \({b^2} + {c^2} < {a^2}\)
c) Nếu góc A vuông thì \({b^2} + {c^2} = {a^2}\)
Hướng dẫn giải
Định lí cosin:
a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA
b2 = a2 + c2 – 2ac.cosB
c2 = a2 + b2 – 2ab.cosC
Định lí sin:
Trong tam giác ABC có: \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\)
Học sinh xem lại các công thức tính diện tích tam giác đã được học.
Gợi ý đáp án
Theo định lí cos ta có: \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\;\cos A\)
\(\Rightarrow {b^2} + {c^2} - {a^2} = 2bc\;\cos A(1)\)
a) Nếu góc A nhọn thì \(\cos A > 0\)
Từ (1), suy ra \({b^2} + {c^2} > {a^2}\)
b) Nếu góc A tù thì \(\cos A < 0\)
Từ (1), suy ra \({b^2} + {c^2} < {a^2}\)
c) Nếu góc A vuông thì \(\cos A = 0\)
Từ (1), suy ra \({b^2} + {c^2} = {a^2}\)
Bài 3.18 trang 45
Trên biển, tàu B ở vị trí cách tàu A 53 km về hương N340E. Sau đó, tàu B chuyển động thẳng đều với vận tốc có độ lớn 30km/h về hướng đông và tàu A chuyển động thẳng đều với vận tốc có độ lớn 50km/h để đuổi kịp tàu B.
a) Hỏi tàu A cần phải chuyển động theo hướng nào?
b) Với hướng chuyển động đó thì sau bao lâu tàu A đuổi kịp tàu B?
Hướng dẫn giải
Định lí cosin:
a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA
b2 = a2 + c2 – 2ac.cosB
c2 = a2 + b2 – 2ab.cosC
Định lí sin:
Trong tam giác ABC có: \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\)
Học sinh xem lại các công thức tính diện tích tam giác đã được học.
Gợi ý đáp án
a) Gọi thời gian tàu A đuổi kịp tàu B ở vị trí C là x (giờ) (x > 0)
Vì tàu B chuyển động thẳng đều với vận tốc có độ lớn 30km/h đến C nên quãng đường BC là 30x (km)
Vì tàu A chuyển động thẳng đều với vận tốc có độ lớn 50km/h để đuổi kịp tàu B nên quãng đường AC là 50x (km)
Xét tam giác ABC ta có:
AC2 = BC2 + AB2 – 2AB.BC.cosB
=> 2500x2 = 900x2 + 532 – 2.53.30x.cos1240
=> 1600x2 – 1778x – 2809 = 0
\(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x \approx 1,99\left( {tm} \right)} \\
{x \approx - 0,88\left( {ktm} \right)}
\end{array}} \right.\)
Do đó tàu A mất 1,99 giờ đuổi kịp tàu B.
=> BC = 30.x = 30.1,99 = 59,7; AC = 50.x = 50.1,99 = 99,5
Ta lại có:
\(\begin{matrix}
\dfrac{{BC}}{{\sin A}} = \dfrac{{AC}}{{\sin B}} \Rightarrow \dfrac{{59,7}}{{\sin A}} = \dfrac{{99,5}}{{\sin {{124}^0}}} \hfill \\
\Rightarrow \sin A \approx 0,497 \Rightarrow \widehat B \approx 29,{83^0} \hfill \\
\end{matrix}\)
=> AC hợp với phương nam một góc 340 + 29,830 = 63,830
Vậy tàu A chuyển động theo hướng N63,830E
Bài 3.19 trang 45
Trên sân bóng chày dành cho nam, các vị trí gôn nhà (Home plate), gôn 1 (First base), gôn 2(Second base), gôn 3 (Third base) là bốn đỉnh của một hình vuông có cạnh dài 27,4m. Vị trí đứng ném bóng (Pitcher’s mound) nằm trên đường nối gôn Nhà với gôn 2 và cách gôn nhà 18,44m. Tính các khoảng cách từ vị trí đứng ném bóng tới các gôn 1 và gôn 3.
Hướng dẫn giải
Định lí cosin:
a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA
b2 = a2 + c2 – 2ac.cosB
c2 = a2 + b2 – 2ab.cosC
Định lí sin:
Trong tam giác ABC có: \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\)
Học sinh xem lại các công thức tính diện tích tam giác đã được học.
Gợi ý đáp án
A là vị trí gôn nhà, B là vị trí gôn 1, C là vị trí gôn 2, D là vị trí gôn 3, E là vị trí ném bóng.
Xét tam giác ABE ta có:
BE2 = AB2 + AE2 – 2.AB.AE.cos
=> BE2 = 27,42 + 18,442 – 2.27,4.18,44.cos450
=> BE2 ≈ 376,25
=> BE ≈ 19,4 m.
Xét tam giác ABE và tam giác ADE ta có:
AB = AD (gt)
AE chung
=> ΔABE = ΔCDE (c – g – c)
=> BE = DE (hai cạnh tương ứng)
=> DE ≈ 19,4 m
Vậy khoảng cách từ vị trí đứng ném bóng tới các gôn 1 và gôn 3 là 19,4 m.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Hướng dẫn học các dạng bài tập môn Cơ sở lý luận Mô đun 2
-
Bài văn mẫu Lớp 8: Bài viết số 6 (Đề 1 đến Đề 3)
-
Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc
-
Viết đoạn văn tả một đồ vật em yêu thích
-
Tổng hợp 300 câu trắc nghiệm Atlat địa lí Việt Nam trọng tâm nhất
-
Kể về một việc tốt em đã làm - 3 Dàn ý & 37 bài văn mẫu lớp 6 hay nhất
-
Đáp án tự luận Mô đun 9 môn Toán Tiểu học
-
Kể về ngày tết ở quê em (36 mẫu) - Tập làm văn lớp 3
-
Luyện từ và câu: Luyện tập về trạng ngữ - Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo
-
Kể về một lần em mắc lỗi (bỏ học, nói dối, không làm bài...)
Mới nhất trong tuần
-
Toán 10 Bài 25: Nhị thức Newton
1.000+ -
Toán 10 Bài tập cuối chương VIII - Kết nối tri thức với cuộc sống
1.000+ -
Toán 10 Bài 20: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách
1.000+ -
Toán 10 Bài 22: Ba đường conic
100+ -
Toán 10 Bài 21: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
1.000+ -
Toán 10 Bài tập cuối chương VI - Kết nối tri thức với cuộc sống
5.000+ -
Toán 10 Bài 17: Dấu của tam thức bậc hai
1.000+ -
Toán 10 Bài 15: Hàm số
1.000+ -
Toán 10 Bài 16: Hàm số bậc hai
1.000+ -
Toán 10 Bài 7: Các khái niệm mở đầu
1.000+