Sinh học 10 Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào Giải Sinh 10 trang 33 sách Chân trời sáng tạo
Giải Sinh 10 Bài 7 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần nội dung bài học Thực hành Xác định một số thành phần hóa học của tế bào thuộc chương 1 Thành phần hóa học của tế bào.
Soạn Sinh 10 Bài 7 các em biết cách tiến hành làm được thí nghiệm nhận biết các thành phần hóa học có trong tế bào. Đồng thời rèn luyện các kĩ năng thao tác trong phòng thí nghiệm như pha hóa chất, sử dụng các dụng cụ, kĩ năng an toàn trong phòng thí nghiệm. Vậy dưới đây là bài thu hoạch Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào mời các bạn lớp 10 cùng theo dõi.
Báo cáo thực hành Xác định một số thành phần hóa học của tế bào
I. Chuẩn bị
II. Cách tiến hành
1. Quan sát để trải nghiệm
Câu hỏi trang 33 Sinh học 10: Từ những tình huống sau đây, em hãy xác định vấn đề được nêu ra trong mỗi trường hợp và đặt ra các câu hỏi giả định cho tình huống mà em quan sát được.
a. Khi mệt mỏi, người ta có thể ăn các loại quả chín (nho, chuối,…) sẽ cảm thấy đỡ mệt mỏi.
b. Để chế tạo hồ dán tinh bột tại nhà, người ta có thể dùng gạo, bột mì,…
c. Khi ăn quá nhiều các loại thực phẩm như thịt, cá, trứng, sữa,… sẽ có nguy cơ mắc bệnh Gout.
d. Người ta thường sử dụng hạt lạc hoặc mè, đậu nành,… để làm nguyên liệu sản xuất dầu thực vật.
e. Lá tươi để lâu ngày sẽ dần bị héo và khô.
g. Ăn nhiều các loại rau củ giúp cơ thể tăng cường sức đề kháng, cung cấp vitamin,…
BÁO CÁO: KẾT QUẢ THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH
MỘT SỐ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
Thứ … ngày … tháng … năm …
Nhóm:… Lớp:… Họ và tên thành viên:…
1. Mục đích thực hiện đề tài
- Xác định (định tính) được một số thành phần hóa học có trong tế bào.
2. Mẫu vật, hóa chất
a. Mẫu vật: Củ khoai tây, trứng gà, các loại quả chín (nho, chuối,…), hạt lạc (đậu phộng), lá cây còn tươi.
b. Hóa chất: Dung dịch Benedict, Lugol, CuSO4 1%, NaOH 10%, Sudan III, AgNO3, BaCl2, magnesium ammonium (Mg(NH4)2), ammonium oxalate (NH4)2C2O4), picric acid bão hòa (C6H2(NO2)3OH), nước cất, rượu trắng,…
3. Phương pháp nghiên cứu
- Kết hợp của phương pháp quan sát và phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm.
- Tiến hành các thí nghiệm theo tiến trình SGK trang 34, 35:
+ Thí nghiệm xác định sự có mặt của glucose trong tế bào.
+ Thí nghiệm xác định sự có mặt của tinh bột trong tế bào.
+ Thí nghiệm xác định sự có mặt của protein trong tế bào.
+ Thí nghiệm xác định sự có mặt của lipid trong tế bào.
+ Thí nghiệm xác định sự có mặt của nước trong tế bào.
+ Thí nghiệm xác định sự có mặt của một số nguyên tố khoáng trong tế bào.
4. Báo cáo kết quả nghiên cứu
a. Giải thích kết quả quan sát được trong các thí nghiệm xác định sự có mặt của glucose, tinh bột, protein, lipid trong tế bào.
- Giải thích kết quả quan sát được trong các thí nghiệm xác định sự có mặt của glucose: Nho hoặc chuối có chứa glucose. Trong môi trường kiềm ở nhiệt độ cao, glucose sẽ khử ion Cu2+ (màu xanh dương) tạo thành Cu2O (kết tủa màu đỏ gạch).
- Giải thích kết quả quan sát được trong các thí nghiệm xác định sự có mặt của tinh bột: Khoai tây chứa nhiều tinh bột. Tinh bột chứa 2 thành phần là Amylose và Amylopectin. Amylose có cấu trúc xoắn lò xo, khi nhỏ iod thì iod được giữ lại trong cấu trúc xoắn này bằng liên kết hydrgen nên làm dung dịch có màu xanh.
- Giải thích kết quả quan sát được trong các thí nghiệm xác định sự có mặt của protein: Trong lòng trắng trứng chứa nhiều protein. Trong môi trường kiềm, phản ứng của ion Cu2+ (CuSO4 1%) với nguyên tử nitơ trong liên kết peptide làm xuất hiện màu tím, đó là dấu hiệu của protein.
- Giải thích kết quả quan sát được trong các thí nghiệm xác định sự có mặt của lipid: Trong lạc có chứa nhiều lipid. Khi thử nghiệm với chất nhuộm Sudan III, chất này liên kết với chất béo gây ra hiện phân thành giọt nhỏ của lipid (hiện tượng nhũ tương hóa).
b. Giải thích kết quả thí nghiệm sự có mặt của nước trong tế bào
- Khi dùng máy sấy sấy lá tươi, lúc này làm tăng nhiệt độ bên ngoài của lá cây. Nước trong lá cây khi gặp nhiệt độ cao sẽ tiến hành bốc hơi. Do đó khối lượng của lá cây bị giảm dần theo thời gian sấy là do mất nước.
STT |
Ống nghiệm + Thuốc thử |
Hiện tượng xảy ra |
Nhận xét – Kết luận – Giải thích |
1 |
Dịch chiết + AgNO3 |
Kết tủa trắng (AgCl) |
Có gốc Cl- |
2 |
Dịch chiết + Mg(NH4)2 |
Kết tủa trắng (c) |
Có gốc PO43- |
3 |
Dịch chiết + (NH4)2C2O4 |
Kết tủa trắng (CaC2O4) |
Có Ca2+ |
4 |
Dịch chiết + BaCl2 |
Kết tủa trắng (BaSO4) |
Có gốc SO42- |
5 |
Dịch chiết + C6H2(NO2)3OH bão hòa |
Kết tủa vàng (C6H2(NO2)3OK) |
Có K+ |
c. Giải thích kết quả thí nghiệm xác định sự có mặt của một số nguyên tố khoáng trong tế bào. Viết phương trình phản ứng.
Phương trình phản ứng:
1. Cl- + AgNO3 → NO3 + AgCl
2. Mg(NH4)2 + PO43- → NH4MgPO4
3. Ca2+ + (NH4)2C2O4 → CaC2O4 + 2NH4
4. BaCl2 + SO42- → BaSO4 + 2Cl-
5. C6H2(NO2)3OH + K+ → C6H2(NO2)3OK + H+
5. Kết luận và kiến nghị
- Kết luận: Trong tế bào có rất nhiều thành phần hóa học khác nhau như glucose, lipid, protein, nước, một số chất khoáng,…
- Kiến nghị: Tiến hành thí nghiệm trên nhiều đối tượng hơn.
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
So sánh ADN và ARN về cấu tạo, cấu trúc và chức năng
10.000+ -
So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật
100+ -
Sinh học 10 Bài 9: Tế bào nhân thực
1.000+ -
Sinh học 10: Ôn tập chương 2
100+ -
Phân biệt pha sáng và pha tối trong quang hợp
10.000+ 2 -
Sinh học 10 Bài 3: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
5.000+ -
Sinh học 10 Bài 2: Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
5.000+ -
Sinh học 10 Bài 1: Giới thiệu khái quát chương trình môn Sinh học
1.000+ -
Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động
100+ -
Sinh học 10 Bài 10: Thực hành Quan sát tế bào
1.000+