Sinh học 10 Bài 22: Khái quát về vi sinh vật Giải Sinh 10 trang 106 sách Chân trời sáng tạo
Giải bài tập Sinh 10 Bài 22: Khái quát về vi sinh vật sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 10 hiểu được kiến thức về đặc điểm và các nhóm vi sinh vật. Đồng thời biết cách trả lời được các bài tập Sinh 10 trang 106 đến 109.
Giải Sinh 10 Bài 22 Chân trời sáng tạo là tài liệu vô cùng hữu ích dành cho giáo viên và các em học sinh tham khảo, đối chiếu với lời giải hay, chính xác nhằm nâng cao kết quả học tập của các em. Vậy sau đây là nội dung chi tiết soạn Sinh 10 Bài 22 Khái quát về vi sinh vật, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.
Giải Sinh 10 Bài 22: Khái quát về vi sinh vật
Lý thuyết Khái quát về vi sinh vật
1. Khái niệm và đặc điểm của vi sinh vật
Vi sinh vật là những sinh vật có kích thước nhở thường được quan sát bằng kính hiển vi. phần lớn có cấu trúc đơn bào, số ít là tập đoàn đơn bào.
Vi sinh vật tồn tại ở khắp nơi trên Trái Đất và có khả năng chuyển hóa các chất dinh dưỡng nhanh nên chúng sinh trưởng và sinh sản rất nhanh.
2 Các phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp quan sát bằng kính hiển vi: để nghiên cứu hình dạng, kích thước của vi sinh vật.
- Phương pháp nuôi cấy: để nghiên cứu khả năng hoat động hiếu khí, kị khí của vi sinh vật và sản phẩm chúng tạo ra.
- Phương pháp phân lập vi sinh vật: để tách riêng các vi khuẩn từ quần thể ban đầu, tiện khảo sát định loại.
- Phương pháp định danh vi khuẩn: mô tả chính xác các khuẩn lạc đã tách rời.
Giải bài tập Sinh 10 Bài 22 trang 109
Bài 2
Thủy triều đỏ là sự kiện thường xảy ra ở các cửa sông, cửa biển, là tên gọi chung cho hiện tượng bùng phát tảo biển nở hoa, do một số loại tảo làm xuất hiện màu đỏ hoặc nâu. Vậy thủy triều đỏ có phải do vi sinh vật gây ra?
Lời giải
Thủy triều đỏ do vi sinh vật gây ra: Thủy triều đỏ được gây ra bởi một số loại tảo sống và nở hoa làm cho nước biển có màu đỏ hoặc nâu. Các loài tảo gây ra thủy triều đỏ thường là thực vật phù du, sinh vật nguyên sinh đơn bào có kích thước hiển vi. Do đó, thủy triều đỏ là do vi sinh vật gây ra.
Bài 2
Hãy nêu một vài ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn mà em biết tùy theo kiểu dinh dưỡng của chúng.
Lời giải
Một vài ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn:
- Vi sinh vật hóa dị dưỡng được ứng dụng trong khử mùi chuồng trại, nước thải chăn nuôi; ứng dụng trong công nghệ thực phẩm như sản xuất rượu, bia, giấm, sữa chua,…; ứng dụng trong sản xuất men vi sinh;…
- Vi sinh vật hóa tự dưỡng được dùng để dản xuất phân bón hữu cơ vi sinh,…
- Vi sinh vật quang tự dưỡng được ứng dụng sản xuất thực phẩm chức năng, thức ăn trong nuôi thủy sản,…
- Vi sinh vật quang dị dưỡng được ứng dụng để sản xuất thu sinh khối làm thức ăn cho gia súc, tôm cá,…; xử lí nước ao nuôi trong nuôi trồng thủy sản;…
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
So sánh ADN và ARN về cấu tạo, cấu trúc và chức năng
10.000+ -
So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật
100+ -
Sinh học 10 Bài 9: Tế bào nhân thực
1.000+ -
Sinh học 10: Ôn tập chương 2
100+ -
Phân biệt pha sáng và pha tối trong quang hợp
10.000+ 2 -
Sinh học 10 Bài 3: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
5.000+ -
Sinh học 10 Bài 2: Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
5.000+ -
Sinh học 10 Bài 1: Giới thiệu khái quát chương trình môn Sinh học
1.000+ -
Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động
100+ -
Sinh học 10 Bài 10: Thực hành Quan sát tế bào
1.000+