KHTN 9 Bài 2: Động năng. Thế năng Giải KHTN 9 Kết nối tri thức trang 15, 16, 17
Giải bài tập Khoa học tự nhiên 9 Bài 2: Động năng, Thế năng hay nhất, ngắn gọn giúp các em học sinh dễ dàng làm bài tập trong SGK Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 15, 16, 17.
Qua đó, các em hiểu rõ thế nào là động năng, thế năng, so sánh thế năng trọng trường của hai vật ở cùng một độ cao. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo soạn giáo án Bài 2 Chương I: Năng lượng cơ học cho học sinh của mình. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Giải KHTN Lớp 9 Bài 2: Động năng, Thế năng
I. Động năng
Hoạt động: Quan sát Hình 2.2 và cho biết vật nào có động năng lớn nhất. Hãy lí giải câu trả lời của em.
Trả lời:
Động năng của máy bay ở hình 2.2 c là lớn nhất vì tốc độ máy bay chở khách của những chiếc máy bay thương mại là từ 890 km/h đến 945km/h lớn hơn tốc độ ô tô đang di chuyển trên đường cao tốc và lớn hơn tốc độ của quả bóng đang bay tới rổ.
Câu hỏi 1: Động năng của một xe ô tô thay đổi như thế nào nếu tốc độ của xe tăng gấp đôi?
Lời giải:
Động năng của xe ô tô sẽ tăng lên 4 lần nếu tốc độ của xe tăng gấp đôi vì động năng tỉ lệ với bình phương của vận tốc \(W_d=\frac{1}{2}mv^2\)
Câu hỏi 2: Tính động năng của quả bóng đá có khối lượng m = 0,45 kg, đang bay với tốc độ v = 10 m/s.
Lời giải:
Động năng của quả bóng là:
\(W_d=\frac{1}{2}mv^2=\frac{1}{2}.0,45.10^2=22,5J\)
Câu hỏi 3: Trả lời câu hỏi ở phần mở bài.
Lời giải:
Khi chơi xích đu, động năng của người chơi tăng trong khi chuyển động từ vị trí cao nhất A tới vị trí thấp nhất O vì vận tốc của xích đu tăng khi chuyển động từ A đến O.
II. Thế năng
Câu hỏi 1: So sánh thế năng trọng trường của hai vật ở cùng một độ cao so với gốc thế năng, biết khối lượng của vật thứ nhất gấp 3 lần khối lượng của vật thứ hai?
Lời giải:
Thế năng trọng trường được xác định bởi công thức: Wt = P.h = m.g.h
Thế năng tỉ lệ thuận với khối lượng và độ cao của vật so với gốc thế năng vì thế nếu ở cùng độ cao nhưng khối lượng vật A gấp 3 lần khối lượng vật B thì thế năng trọng trường của vật A lớn hơn vật B 3 lần
Câu hỏi 2: Một công nhân vác một bao xi măng có trọng lượng 500N trên vai, đứng trên sân thượng tòa nhà cao 20m so với mặt đất. Độ cao của bao xi măng so với mặt sân thượng là 1,4 m. Tính thế năng trọng trường của bao xi măng trong hai trường hợp sau:
a) Chọn gốc thế năng tại mặt sân thượng tòa nhà.
b) Chọn gốc thế năng tại mặt đất
Lời giải:
a) Chọn mốc thế năng tại mặt sân thượng tòa nhà
Độ cao của bao xi măng so với mặt sân thượng là 1,4 m
Thế năng trọng trường của bao xi măng là: Wt = P.h = 500.1,4 = 700 J
b) Chọn gốc thế năng tại mặt đất
Độ cao của bao xi măng so với mặt đất là: h’ = 20 + 1,4 = 21,4 m
Thế năng trọng trường của bao xi măng là: Wt = P.h = 500.21,4 = 10 700 J
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 9
10.000+ -
Công thức tính công suất hao phí
100.000+ -
KHTN 9 Bài 18: Tính chất chung của kim loại
1.000+ -
KHTN 9 Bài 3: Cơ năng
5.000+ -
KHTN 9 Bài 2: Động năng. Thế năng
1.000+ -
KHTN 9 Bài 36: Khái quát về di truyền học
1.000+ -
KHTN 9 Bài 1: Nhận biết một số dụng cụ, hoá chất. Thuyết trình một vấn đề khoa học
1.000+ -
KHTN 9 Bài 43: Nguyên phân và giảm phân
1.000+ -
KHTN 9 Bài 42: Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể
100+ -
KHTN 9 Bài 41: Đột biến gene
1.000+