KHTN 9 Bài 11: Điện trở. Định luật Ohm Giải KHTN 9 Kết nối tri thức trang 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59
Giải KHTN 9 Bài 11: Điện trở, định luật Ohm giúp các em học sinh lớp 9 tham khảo để nhanh chóng trả lời các câu hỏi trong sách Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59.
Qua đó, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Bài 11 Chương III: Điện SGK Khoa học Tự nhiên 9 Kết nối tri thức với cuộc sống cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Giải KHTN Lớp 9 Bài 11: Điện trở, định luật Ohm
I. Điện trở
Trả lời câu hỏi thứ nhất nêu ở phần mở bài
Lời giải:
Nếu lần lượt thay điện trở trong sơ đồ mạch điện ở hình bên bằng các điện trở khác nhau thì số chỉ của ampe kế có thay đổi
II. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
Hoạt động: Thí nghiệm tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
Chuẩn bị:
- Nguồn điện một chiều 12 V;
- Một ampe kế và một vôn kế;
- Vật dẫn là một điện trở;
- Công tắc, các dây nối.
Tiến hành:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ Hình 11.2.

- Đóng khóa K, điều chỉnh biến trở để hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB lần lượt là 0 V, 3 V, 6 V, 9 V, 12 V. Ghi lại số chỉ của ampe kế mỗi lần đo vào vở theo mẫu tương tự Bảng 11.2.
Bảng 11.2
Lần đo | U (V) | I (A) |
1 | 0 | 0,0 |
2 | 3 | 0,5 |
3 | 6 | ? |
4 | 9 | 1,5 |
5 | 12 | ? |
Thực hiện các yêu cầu sau:
1. Nhận xét sự thay đổi cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
2. Rút ra mối quan hệ giữa cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn và hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
3. Hãy dự đoán giá trị của cường độ dòng điện trong các ô còn trống minh họa ở Bảng 11.2.
Lời giải:
1. Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn thì cường độ dòng điện cũng thay đổi
2. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn tăng thì cường độ dòng điện cũng tăng và ngược lại
3. Dự đoán giá trị cường độ dòng điện
Lần đo | U (V) | I (A) |
1 | 0 | 0,0 |
2 | 3 | 0,5 |
3 | 6 | 1 |
4 | 9 | 1,5 |
5 | 12 | 2 |
Hoạt động 1: Chọn trục tung biểu diễn các giá trị của cường độ dòng điện I (A); trục hoành biểu diễn các giá trị của hiệu điện thế U (V) (Hình 11.3). Sử dụng số liệu thu được từ thí nghiệm, vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U.
Lời giải:
Hoạt động 2: Nhận xét đồ thị:
- Đồ thị là đường cong hay đường thẳng?
- Đồ thị có đi qua gốc toạ độ không?
Lời giải:
Nhận xét đồ thị:
- Đồ thị là đường thẳng
- Đi qua gốc tọa độ
III. Định luật Ohm
1. Điện trở của đoạn dây dẫn
Từ số liệu thu được ở Bảng 11.2, xác định thương số U/I đối với mỗi lần đo. Có nhận xét gì về giá trị thương số U/I?
Lời giải:
Lần đo | U (V) | I (A) | U/I |
1 | 0 | 0,0 | 0 |
2 | 3 | 0,5 | 6 |
3 | 6 | 1 | 6 |
4 | 9 | 1,5 | 6 |
5 | 12 | 2 | 6 |
Giá trị thương số U/I không đổi đối với mỗi đoạn dây dẫn
2. Đơn vị điện trở
Câu hỏi 1: Một bóng đèn xe máy lúc thắp sáng có điện trở 12 Ω và cường độ dòng điện đi qua dây tóc bóng đèn là 0,5 A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó.
Lời giải:
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó là:
\(I=\frac{U}{R}⇒U=I.R=0,5.12=6V\)
Câu hỏi 2: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu một đoạn mạch là 2 V thì cường độ dòng điện đi qua là 0,4 A. Hỏi hiệu điện thế sẽ phải bằng bao nhiêu để cường độ dòng điện đi qua đoạn mạch là 0,8 A?
Lời giải:
\(I_1=\frac{U_1}{R};\ I_2=\frac{U_2}{R}⇒\frac{I_1}{I_2}=\frac{U_1}{U_2}⇔\frac{0,4}{2}=\frac{0,8}{U_2}⇒U_2=4V\)
IV. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào kích thước và bản chất của dây dẫn
Câu hỏi 1: Có hai đoạn dây dẫn bằng đồng, dây thứ nhất có chiều dài bằng một nửa dây thứ hai, nhưng lại có tiết diện gấp đôi tiết diện của dây thứ hai. So sánh điện trở của hai dây dẫn đó.
Lời giải:
Ta có:
\(R1=ρ\frac{l_1}{S_1};\ R2=ρ\frac{l_2}{S_2}=ρ\frac{2l_1}{\frac{S_1}{2}}=4ρ\frac{l_1}{S_1}=4R1\)
Câu hỏi 2: Tính điện trở của một đoạn dây dẫn bằng đồng có chiều dài 150 m, tiết diện là 2 mm2, biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ωm.
Lời giải:
Điện trở của một đoạn dây dẫn bằng đồng là:
\(R=ρ\frac{l}{S}=1,7.10^{-8}.\frac{150}{2.10^{-6}}=1,275Ω\)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 9
10.000+ -
Công thức tính công suất hao phí
100.000+ -
KHTN 9 Bài 18: Tính chất chung của kim loại
1.000+ -
KHTN 9 Bài 3: Cơ năng
5.000+ -
KHTN 9 Bài 2: Động năng. Thế năng
1.000+ -
KHTN 9 Bài 36: Khái quát về di truyền học
1.000+ -
KHTN 9 Bài 1: Nhận biết một số dụng cụ, hoá chất. Thuyết trình một vấn đề khoa học
1.000+ -
KHTN 9 Bài 43: Nguyên phân và giảm phân
1.000+ -
KHTN 9 Bài 42: Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể
100+ -
KHTN 9 Bài 41: Đột biến gene
1.000+