KHTN 9 Bài 16: Dãy hoạt động hóa học Giải KHTN 9 Cánh diều trang 83, 84, 85
Giải bài tập KHTN 9 Bài 16: Dãy hoạt động hóa học giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều trang 83, 84, 85.
Giải Khoa học tự nhiên 9 Bài 16 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Bài 16 Chủ đề 6: Kim loại - Phần 2: Chất và sự biến đổi của chất cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Giải KHTN Lớp 9 Bài 16: Dãy hoạt động hóa học
Giải Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 16 - Câu hỏi thảo luận
Câu 1
Kim loại magnesium có phản ứng được với dung dịch muối copper (II) nitrate không? Giải thích.
Trả lời:
Kim loại magnesium có phản ứng được với dung dịch muối copper(II) nitrate. Do magnesium (Mg) hoạt động hoá học mạnh hơn đồng (copper, Cu) nên đẩy được Cu ra khỏi muối.
Mg + Cu(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Cu
Câu 2
Calcium phản ứng với nước, vàng không phản ứng với nước. Vậy kim loại nào có mức độ hoạt động hoá học mạnh hơn?
Trả lời:
Calcium phản ứng với nước, vàng không phản ứng với nước. Vậy kim loại calcium hoạt động mạnh hơn kim loại vàng.
Giải Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 16 - Luyện tập
Luyện tập 1
Các phản ứng dưới đây có xảy ra không? Nếu có hãy hoàn thành phương trình hoá học của phản ứng đó.
a) Fe + HCl →
b) Cu + HCl →
Trả lời:
Chỉ có phản ứng (a) xảy ra.
Phương trình hoá học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Luyện tập 2
Mức độ phản ứng của kim loại với dung dịch H2SO4 loãng tương tự như với dung dịch HCl.
a) Trong hai kim loại Mg và Cu, kim loại nào phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng?
b) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Trả lời:
a) Trong hai kim loại Mg và Cu, chỉ có kim loại Mg phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng.
b) Phương trình hoá học:
Mg + H2SO4 loãng → MgSO4 + H2
Luyện tập 3
Từ các thí nghiệm 1, 2 và 3, hãy sắp xếp các kim loại Mg, Fe, Cu, Ag, Na thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học.
Trả lời:
Thí nghiệm 1 cho thấy: Cu hoạt động hoá học mạnh hơn Ag.
Thí nghiệm 2 cho thấy mức độ hoạt động của các kim loại giảm dần theo thứ tự: Mg, Fe, Cu.
Thí nghiệm 3 cho thấy: Na hoạt động hoá học mạnh hơn Mg.
Vậy sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học là: Na, Mg, Fe, Cu, Ag.
Luyện tập 4
Dựa vào dãy hoạt động hóa học, hoàn thành các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa các cặp chất dưới đây (nếu có):
a) Zn và dung dịch HCl.
b) Zn và dung dịch MgSO4.
c) Zn và dung dịch CuSO4.
d) Zn và dung dịch FeCl2.
Trả lời:
a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2;
b) Zn + MgSO4 → không phản ứng;
c) Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu;
d) Zn + FeCl2 → ZnCl2 + Fe.
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật
50.000+ -
Bộ đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 cấp tỉnh (Có đáp án)
100.000+ 2 -
Phân biệt nguyên phân và giảm phân
50.000+ -
Phân biệt thường biến và đột biến
50.000+ -
KHTN 9 Bài 40: Di truyền học người
1.000+ -
KHTN 9 Bài 39: Di truyền liên kết và cơ chế xác định giới tính
1.000+ -
KHTN 9 Bài 38: Quy luật di truyền của Mendel
1.000+ -
KHTN 9 Bài 37: Đột biến nhiễm sắc thể
1.000+ -
KHTN 9 Bài 36: Nguyên phân và giảm phân
1.000+ -
KHTN 9 Bài 35: Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể
5.000+