Hóa 12 Bài 5: Amine Giải Hóa 12 Cánh diều trang 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41
Giải bài tập SGK Hóa học 12 trang 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41 sách Cánh diều giúp các em học sinh lớp 12 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 5: Amine thuộc Chủ đề 3: Hợp chất chứa Nitrogen.
Soạn Hóa 12 Cánh diều Bài 5 các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi bài học này. Đồng thời, qua tài liệu này giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Giải Hóa 12 Bài 5: Amine
Giải Hóa 12 Cánh diều Bài 5 - Vận dụng
Mùi tanh của cá gây ra bởi hỗn hợp của các amine. Hãy đề xuất phương pháp đơn giản có thể làm giảm bớt mùi tanh của cá khi chế biến các món ăn.
Lời giải:
Một số phương pháp đơn giản có thể giảm bớt mùi tanh của cá khi chế biến món ăn:
- Rửa cá sau khi mổ với giấm ăn pha loãng hoặc nước chanh pha loãng…
- Khi kho, nấu cá có thể cho thêm các loại quả có vị chua như dứa, khế …
Giải Hóa 12 Cánh diều Bài 5 - Bài tập
Bài 1
Cho các chất có công thức cấu tạo sau:
Trong các chất trên, hãy cho biết:
a) Chất nào là amine
b) Chất nào thuộc loại arylamine
Lời giải:
a) Chất là amine: (1), (2), (4).
b) Chất nào thuộc loại arylamine: (2)
Bài 2
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Phân tử ethylamine chứa nhóm chức -NH2.
B. Ethylamine tan tốt trong nước.
C. Ethylamine tác dụng với nitrous acid thu được muối diazonium.
D. Dung dịch ethylamine trong nước làm quỳ tím hóa xanh.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Phát biểu A đúng. Phân tử ethylamine có công thức là C2H5NH2.
Phát biểu B đúng. Các amine có tổng số nguyên tử carbon nhỏ thường tan tốt trong nước.
Phát biểu C không đúng. Ethylamine tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thường tạo thành alcohol và giải phóng nitrogen.
C2H5NH2 + HONO ⟶ C2H5OH + N2 + H2O
Phát biểu D đúng. Dung dịch ethylamine trong nước có tính base nên làm quỳ tím hóa xanh.
Bài 3
Naftifine là một chất có tác dụng chống nấm.
Naftifine có công thức cấu tạo như ở hình bên.
a) Cho biết naftifine thuộc loại amine bậc một, bậc hai hay bậc ba.
b) Vì sao trong phân tử naftifine có vòng benzene nhưng naftifine không thuộc loại arylamine?
c) Naftifine thường được dùng ở dạng muối naftifine hydrochloride. Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo thành naftifine hydrochloride từ naftifine và hydrochloric acid.
Lời giải:
a) Naftifine thuộc loại amine bậc ba.
b) Naftifine có vòng benzene nhưng nguyên tử carbon của vòng benzene không liên kết trực tiếp với nguyên tử N nên naftifine không thuộc loại arylamine.
c) Phương trình hóa học:
Bài 4
Cho chuỗi chuyển hóa sau:
Cho biết công thức cấu tạo của các chất X, Y, Z trong chuỗi chuyển hóa trên và viết các phương trình hóa học thực hiện chuỗi chuyển hóa.
Lời giải:
- Công thức cấu tạo:
- Phương trình hóa học:
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Hóa 12 Bài 12: Điện phân
100+ -
Hóa 12 Bài 11: Nguồn điện hoá học
100+ -
Hóa 12 Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại
100+ -
Hóa 12 Bài 9: Vật liệu Polymer
100+ -
Hóa 12 Bài 8: Đại cương về Polymer
100+ -
Hóa 12 Bài 7: Peptide, protein và enzyme
100+ -
Hóa 12 Bài 6: Amino Acid
5.000+ -
Hóa 12 Bài 5: Amine
100+ -
Hóa 12 Bài 4: Tính chất hoá học của Carbohydrate
100+ -
Hóa 12 Bài 3: Giới thiệu về Carbohydrate
100+