Hóa 12 Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại Giải Hóa 12 Cánh diều trang 70, 71, 72, 73, 74, 75
Giải bài tập SGK Hóa học 12 trang 70, 71, 72, 73, 74, 75 sách Cánh diều giúp các em học sinh lớp 12 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại thuộc Chủ đề 5: Pin điện và điện phân.
Soạn Hóa 12 Cánh diều Bài 10 các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi bài học này. Đồng thời, qua tài liệu này giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Giải Hóa 12 Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại
Giải Hóa 12 Cánh diều Bài 10 - Luyện tập
Luyện tập 1
Viết các cặp oxi hóa – khử của các kim loại trong hai phản ứng (1) và (2) ở trên.
Lời giải:
Phản ứng (1): Zn2+/Zn; Cu2+/Cu.
Phản ứng (2): Cu2+/Cu; Ag+/Ag.
Luyện tập 2
Hãy viết cặp oxi hóa – khử của các kim loại trong dãy sau:
Lời giải:
Cặp oxi hóa khử: Mg2+/Mg; Al3+/Al; Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Fe3+/Fe; Fe3+/Fe2+; Sn2+/Sn; Pb2+/Pb; 2H+/H2; Cu2+/Cu; Cu+/Cu; Cu2+/Cu+; Ag+/Ag; Au3+/Au.
Luyện tập 3
Hãy sắp xếp dãy các ion sau theo chiều tăng dần tính oxi hoá: Na+, Zn2+, Au3+, Ni2+, H+.
Lời giải:
So sánh:
⟹ Sắp xếp dãy các ion theo chiều tăng dần tính oxi hóa là:
Na+ < Zn2+ < Ni2+ < H+ < Au3+
Giải Hóa 12 Cánh diều Bài 10 - Bài tập
Bài 1
Kim loại M tan được trong dung dịch HCl 1 M ở 25°C tạo muối MCln và H2. Hãy so sánh giá trị thể điện cực chuẩn của cặp Mn+/M và 2H+/H2. Giải thích.
Lời giải:
2M + 2nH+ ⟶ 2Mn+ + nH2
Dựa vào phản ứng ta thấy H+ có tính oxi hóa mạnh hơn Mn+, M có tính khử mạnh hơn
Bài 2
Cho các cặp oxi hoá khử sau:
a) Mg2+/Mg và Cu2+/Cu
b) Zn2+/Zn và Fe2+/Fe.
c) Ag+/Ag và Au3+/Au.
Viết các phương trình hóa học của phản ứng theo chiều tự diễn biến từ các cặp oxi hoá – khử tương ứng đã cho.
Lời giải:
a) Mg + Cu2+ ⟶ Mg2+ + Cu
b) Zn + Fe2+ ⟶Zn2+ + Fe
c) 3Ag + Au3+ ⟶ 3Ag+ + Au
Bài 3
Thế điện cực chuẩn của cặp M+/M (M là kim loại) bằng –3,040 V. Những phát biểu liên quan đến cặp oxi hoá – khử M+/M nào sau đây là đúng?
(a) M là kim loại có tính khử mạnh.
(b) Ion M+ có tính oxi hoá yếu.
(c) M là kim loại có tính khử yếu.
(d) Ion M+ có tính oxi hoá mạnh.
Lời giải:
Những phát biểu đúng là: (a), (b).
Thế điện cực chuẩn của cặp M+/M (M là kim loại) bằng –3,040 V đây là giá trị tương đối thấp với cặp oxi hóa – khử của kim loại, chứng tỏ tính khử của kim loại M mạnh, tính oxi hóa của ion M+ yếu.
Bài 4
Chromium (Cr) thường được sử dụng để mạ lên kim loại do Cr tạo được lớp phủ sáng bóng. Hãy cho biết thiết bị kim loại được mạ Cr có bền trong môi trường là dung dịch Fe(NO3)2 không. Giải thích. Cho biết thế điện cực chuẩn của cặp Cr2+/Cr là -0,910 V.
Lời giải:
Nên Fe2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cr2+, Cr có tính khử mạnh hơn Fe. Vậy ở điều kiện chuẩn phản ứng dưới đây có thể xảy ra:
Cr + Fe(NO3)2 ⟶ Cr(NO3)2 + Fe
Vậy thiết bị kim loại được mạ Cr không bền trong môi trường là dung dịch Fe(NO3)2.
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Hướng dẫn học các dạng bài tập môn Cơ sở lý luận Mô đun 2
-
Bài văn mẫu Lớp 8: Bài viết số 6 (Đề 1 đến Đề 3)
-
Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc
-
Viết đoạn văn tả một đồ vật em yêu thích
-
Tổng hợp 300 câu trắc nghiệm Atlat địa lí Việt Nam trọng tâm nhất
-
Kể về một việc tốt em đã làm - 3 Dàn ý & 37 bài văn mẫu lớp 6 hay nhất
-
Đáp án tự luận Mô đun 9 môn Toán Tiểu học
-
Kể về ngày tết ở quê em (36 mẫu) - Tập làm văn lớp 3
-
Luyện từ và câu: Luyện tập về trạng ngữ - Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo
-
Kể về một lần em mắc lỗi (bỏ học, nói dối, không làm bài...)
Mới nhất trong tuần
-
Hóa 12 Bài 12: Điện phân
100+ -
Hóa 12 Bài 11: Nguồn điện hoá học
100+ -
Hóa 12 Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại
100+ -
Hóa 12 Bài 9: Vật liệu Polymer
100+ -
Hóa 12 Bài 8: Đại cương về Polymer
100+ -
Hóa 12 Bài 7: Peptide, protein và enzyme
100+ -
Hóa 12 Bài 6: Amino Acid
5.000+ -
Hóa 12 Bài 5: Amine
100+ -
Hóa 12 Bài 4: Tính chất hoá học của Carbohydrate
100+ -
Hóa 12 Bài 3: Giới thiệu về Carbohydrate
100+