Toán 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc Giải Toán lớp 6 trang 78, 79 sách Cánh diều Tập 1
Giải Toán lớp 6 trang 78, 79 tập 1 Cánh diều giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi Hoạt động, Luyện tập vận dụng và 5 bài tập trong SGK bài 4 Phép trừ số nguyên - Quy tắc dấu ngoặc thuộc chương 2 Số nguyên.
Toán 6 Cánh diều tập 1 trang 78, 79 trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 6, từ đó học tốt môn Toán lớp 6 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài 4 Phép trừ số nguyên Quy tắc dấu ngoặc. Vậy sau đây là toàn bộ nội dung chi tiết giải Toán lớp 6 trang 78, 79 tập 1 Cánh diều mời các bạn cùng theo dõi.
Giải Toán 6: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
- Trả lời câu hỏi khởi động trang 76 Toán Tập 1
- Hoạt động Toán 6 Bài 4
- Luyện tập Toán 6 Bài 4 Cánh diều
- Giải Toán 6 phần Bài tập trang 78, 79
- Có thể em chưa biết Toán 6 Bài 4
Trả lời câu hỏi khởi động trang 76 Toán Tập 1
Nhiệt độ không khí thấp nhất trên Trái Đất là – 98 °C ở một số cao nguyên phía đông Nam Cực, được ghi nhận trong khoảng thời gian từ tháng 7 đến tháng 8 năm 2013.
Nhiệt độ không khi cao nhất trên Trái Đất là 57 °C ở Phơ-nix Cric Ran-sơ (Fumace Creek Ranch) nằm trong sa mạc Thung lũng chết ở Ca-li-phoóc-ni-a (Califomia, Mỹ), được ghi nhận vào ngày 10/7/1913.
Chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất trên Trái Đất là bao nhiêu độ C?
Gợi ý trả lời
Để tính chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất trên Trái Đất, ta lấy nhiệt độ cao nhất trừ đi nhiệt độ thấp nhất.
Chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trên Trái Đất là:
57 – (– 98) (°C)
Đây là phép trừ hai số nguyên, sau bài học này ta sẽ thực hiện được như sau:
57 – (– 98) = 57 + 98 = 155 (°C)
Vậy chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trên Trái Đất là 155 °C
Hoạt động Toán 6 Bài 4
Hoạt động 1
Tính và so sánh kết quả: 7 – 2 và 7 + (– 2)
Gợi ý đáp án
Ta có:
7 – 2 = 5
7 + (– 2) = 7 – 2 = 5
Do đó: 7 – 2 = 7 + (–2).
Hoạt động 2
Tính và so sánh kết quả trong mỗi trường hợp sau:
a) 5 + (8 + 3) và 5 + 8 + 3; | b) 8 + (10 – 5) và 8 + 10 – 5; |
c) 12 – (2 + 16) và 12 – 2 – 16; | d) 18 – (5 – 15) và 18 – 5 + 15. |
Gợi ý đáp án
a. Ta có:
5 + (8 + 3) = 5 + 11 = 16
5 + 8 + 3 = 13 + 3 = 16
=> 5 + (8 + 3) = 5 + 8 + 3
b. Ta có:
8 + (10 – 5) = 8 + 5 = 13
8 + 10 – 5 = 18 – 5 = 13
=> 8 + (10 – 5) = 8 + 10 – 5
c. Ta có:
12 – (2 + 16) = 12 – 18 = 12 + (–18) = – (18 – 12) = – 6
12 – 2 – 16 = 10 – 16 = 10 + (–16) = – (16 – 10) = – 6
=> 12 – (2 + 16) = 12 – 2 – 16
d. Ta có:
18 – (5 – 15)
= 18 – [5 + (–15)]
= 18 – [– (15 – 5)]
= 18 – (–10)
= 18 + 10 = 28
18 – 5 + 15 = 13 + 15 = 28
=> 18 – (5 – 15) = 18 – 5 + 15
Luyện tập Toán 6 Bài 4 Cánh diều
Luyện tập 1
Nhiệt độ lúc 17 giờ là 5 °C đến 21 giờ nhiệt độ giảm đi 6 °C. Viết phép tính và tính nhiệt độ lúc 21 giờ.
Gợi ý đáp án
Phép tính để tính nhiệt độ lúc 21 giờ là: 5 - 6
Ta có: 5 – 6 = 5 + (–6) = – (6 – 5) = –1 (oC)
Vậy nhiệt độ lúc 21 giờ là – 1oC
Luyện tập 2
Tính một cách hợp lí:
a) (– 215) + 63 + 37 | b) (– 147) – (13 – 47) |
Gợi ý đáp án
a) (– 215) + 63 + 37
= (– 215) + (63 + 37) ----> Tính chất kết hợp
= (– 215) + 100
= – (215 – 100)
= – 115
b) (– 147) – (13 – 47)
= (– 147) – 13 + 47 ----> Quy tắc dấu ngoặc
= (– 147) + 47 – 13 ----> Tính chất giao hoán
= [(– 147) + 47] – 13 ----> Tính chất kết hợp
= [– (147 – 47)] – 13
= (– 100) – 13
= (– 100) + (– 13)
= – (100 + 13)
= – 113
Giải Toán 6 phần Bài tập trang 78, 79
Bài 1
Tính:
a) (- 10) – 21 – 18;
b) 24 – (- 16) + (- 15);
c) 49 – [15 + (- 6)];
d) (- 44) – [(- 14) – 30].
Gợi ý đáp án:
a) (- 10) – 21 – 18
= -49
b) 24 – (- 16) + (- 15)
= 25
c) 49 – [15 + (- 6)]
= 49 – 15 + 6
= 40
d) (- 44) – [(- 14) – 30]
= (- 44) – (- 44)
= 0
Bài 2
Tính một cách hợp lí:
a) 10 – 12 – 8;
b) 4 – (- 15) – 5 + 6;
c) 2 – 12 – 4 – 6;
d) – 45 – 5 – (- 12) + 8.
Gợi ý đáp án:
a) 10 – 12 – 8
= 10 – (12 + 8)
= 10 - 20
= - 10
b) 4 – (- 15) – 5 + 6
= (4 + 6) – [(-15) + 5)]
= 10 – (- 10) = 10 + 10
= 20
c) 2 – 12 – 4 – 6
= (2 – 12) - (4 + 6)
= -10 + (- 10)
= - 20
d) – 45 – 5 – (- 12) + 8
= - (45 + 5) + (12 + 8)
= (- 50) + 20
= - 30
Bài 3
Tính giá trị biểu thức:
a) (- 12) – x với x = 28;
b) a – b với a = 12, b = - 48.
Gợi ý đáp án:
a) (- 12) – x
= (- 12) – 28
= -40
b) a – b
= 12 – (-48)
= 12 + 48
= 60
Bài 4
Nhiệt độ lúc 6 giờ là - 30C, đến 12 giờ nhiệt độ tăng 100C, đến 20 giờ nhiệt độ lại giảm 80C. Nhiệt độ lúc 20 giờ là bao nhiêu?
Gợi ý đáp án:
Nhiệt độ lúc 20 giờ là:
(- 3) + 10 – 8 = -10C.
Vậy nhiệt độ lúc 20 giờ trưa là -10C.
Bài 5
Dùng máy tính cầm tay để tính:
56 – 182; 346 – (- 89); (-76) – (103).
Gợi ý đáp án:
Đối với bài toán này các em sử dụng máy tính kết quả theo hướng dẫn.
Có thể em chưa biết Toán 6 Bài 4
Gợi ý đáp án
a) Múi giờ của các thành phố:
+) Bắc Kinh là: + 8
+) Mát-xcơ-va là: + 3
+) Luân Đôn là: 0
+) Niu Oóc là: – 5
+) Lốt An-giơ-lét là: – 8
b) Hà Nội cách Bắc Kinh số giờ là: (+ 8) – (+ 7) = 1 (giờ)
Hà Nội cách Mát-xcơ-va số giờ là: (+ 3) – (+ 7) = – 4 (giờ)
Hà Nội cách Luân Đôn số giờ là: 0 – (+ 7) = – 7 (giờ)
Hà Nội cách Niu Oóc số giờ là: (– 5) – (+ 7) = – 12 (giờ)
Hà Nội cách Lốt An-giơ-lét là: (– 8) – (+ 7) = – 15 (giờ)
c) Thời gian ở Hà Nội đang là 8 giờ sáng, khi đó:
Giờ ở Bắc Kinh là: 8 + 1 = 9 giờ sáng
Giờ ở Mát-xcơ-va là: 8 + (– 4) = 4 giờ sáng
Giờ ở Luân Đôn là: 8 + (– 7) = 1 giờ sáng
Giờ ở Niu Oóc là: 8 + (– 12) = – 4 giờ sáng, hay là 21 giờ đêm ngày hôm trước
Giờ ở Lốt An-giơ-lét là: 8 + (– 15) = – 7 giờ sáng, hay là 18 giờ tối ngày hôm trước.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

-
Czcz NhxgvghThích · Phản hồi · 2 · 12/12/22
Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Toán 6 Bài tập cuối chương VI Cánh diều
10.000+ -
Toán 6 Bài tập cuối chương V
10.000+ -
Toán 6 Bài 2: Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song
50.000+ -
Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số
50.000+ -
Toán 6 Bài 3: Phép cộng, phép trừ phân số
50.000+ -
Toán 6 Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số
50.000+ 3 -
Toán 6 Bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương
50.000+ 1 -
Toán 6 Bài 2: Biểu đồ cột kép
10.000+ -
Toán 6 Bài 1: Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu
10.000+ -
Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
50.000+ 1