Toán 6 Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên Giải Toán lớp 6 trang 30 - Tập 2 Cánh diều
Giải Toán 6 trang 30 Tập 2 sách Cánh diều giúp các bạn học sinh tham khảo cách giải, đối chiếu với lời giải hay chính xác phù hợp với năng lực của các bạn lớp 6.
Giải Toán lớp 6 Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên được biên soạn đầy đủ tóm tắt lý thuyết, trả lời các câu hỏi phần bài tập cuối bài trang 30. Qua đó giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm, củng cố, bồi dưỡng và kiểm tra vốn kiến thức của bản thân. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải bài tập Toán 6 bài 1 chương 5 tập 2 , mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Toán 6 Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên
Lý thuyết Phân số với tử và mẫu là số nguyên
1. Phân số là gì?
Ta gọi \(\frac{a}{b}\), trong đó
\(a,\;b \in \mathbb{Z},\;b \ne 0\) là phân số, a là tử số (tử) và b là mẫu số (mẫu) của phân số. Phân số
\(\frac{a}{b}\) đọc là a phần b.
2. Phân số bằng nhau
Hai phân số \(\frac{a}{b}\) và
\(\frac{c}{d}\) được gọi là bằng nhau, viết là
\(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\), nếu a.d = b.c.
Chú ý: Điều kiện a.d = b.c gọi là điều kiện bằng nhau của hai phân số \(\frac{a}{b} và \frac{c}{d}.\)
3. Tính chất cơ bản của phân số
*Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng 1 số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.
*Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.
Chú ý:
Mỗi số nguyên n có thể coi là phân số \frac{n}{1}(viết \frac{n}{1} = n). Khi đó số nguyên n được biểu diễm ở dạng phân số \frac{n}{1}.
Giải Toán 6 Cánh diều trang 30 tập 2
Câu 1
Viết và đọc phân số trong mỗi trường hợp sau:
a) Tử số là -43, mẫu số là 19; b) Tử số là -123, mẫu là -63
Câu 2
a) \(\frac{-2}{9}\) và
\(\frac{6}{-27}\);
b) \(\frac{-1}{-5}\) và
\(\frac{4}{25}\)
Câu 3
Tìm số nguyên x, biết:
a)\(\frac{-28}{35} = \frac{16}{x};\)
b) \(\frac{x + 7}{15} = \frac{-24}{36}\)
Câu 4
Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản:
\(\frac{14}{21}, \frac{-36}{48}, \frac{28}{-52}, \frac{-54}{-90}\)
Câu 5
a) Rút gọn phân số \(\frac{-21}{39}\) về phân số tối giản
b) Viết tất cả các phân số bằng \(\frac{-21}{39}\) mà mẫu là số tự nhiên có hai chữ số
Câu 6
Quy đồng mẫu những phân số sau:
a)\(\frac{-5}{14}\) và
\(\frac{1}{-21}\)
b) \(\frac{17}{60}; \frac{-5}{18}; \frac{-64}{90}\)
Câu 7
\(\frac{6}{25}; \frac{-4}{50}; \frac{-27}{54}; \frac{-18}{-75}; \frac{28}{-56}\)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Toán 6 Bài tập cuối chương VI Cánh diều
10.000+ -
Toán 6 Bài tập cuối chương V
10.000+ -
Toán 6 Bài 2: Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song
50.000+ -
Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số
50.000+ -
Toán 6 Bài 3: Phép cộng, phép trừ phân số
50.000+ -
Toán 6 Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số
50.000+ 3 -
Toán 6 Bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương
50.000+ 1 -
Toán 6 Bài 2: Biểu đồ cột kép
10.000+ -
Toán 6 Bài 1: Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu
10.000+ -
Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
50.000+ 1