Đề cương ôn tập học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2024 - 2025 (Sách mới) Ôn thi học kì 2 môn Khoa học 5 CTST, KNTT, Cánh diều

Đề cương học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2024 - 2025 mang tới các câu hỏi ôn tập sách Chân trời sáng tạo, Cánh diều, Kết nối tri thứcgiúp thầy cô tham khảo để giao đề cương ôn thi học kì 2 cho học sinh của mình.

Bộ đề cương ôn thi học kì 2 môn Khoa học 5, hệ thống lại những câu hỏi lý thuyết trọng tâm, cùng các dạng bài tập, giúp các em nắm chắc kiến thức môn Khoa học lớp 5, để ôn thi cuối học kì 2 năm 2024 - 2025 hiệu quả. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:

1. Đề cương học kì 2 môn Khoa học 5 sách Cánh diều

ĐỀ CƯƠNG MÔN KHOA HỌC CUỐI NĂM LỚP 5
Năm học: 2024 – 2025

Câu 1: Theo em, vi khuẩn sống được ở những nơi nào?

Vi khuẩn sống ở khắp mọi nơi: trong đất, nước, không khí, thực phẩm; trên bề mặt các đồ vật; trên cơ thể sinh vật khác,…

Câu 2: Em hãy nêu vai trò của vi khuẩn latic.

Vi khuẩn lactic có vai trò cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột, hạn chế rối loạn tiêu hóa, ức chế vi khuẩn gây bệnh. Ngoài ra, vi khuẩn lactic được sử dụng trong chế biến và bảo quản thực phẩm còn giúp lượng vitamin C trong rau, củ, quả ít bị hao hụt hơn so với các cách bảo quản khác.

Câu 3: Vì nhà của Na gần trường nên chiều tan học, Na đi bộ về nhà.Trên đường đi học về, Na bị anh thanh niên cản đường và trêu ghẹo. Nếu là Na, em sẽ làm gì?

- Giữ bình tĩnh

- Không đối đáp với anh thanh niên

- Tìm cách tránh xa, chạy đến chỗ đông người

- Báo cho người lớn biết, nhờ họ giúp đỡ

- Hô lớn và chạy đến chỗ bạn bè

- Nhờ người lớn gọi điện thoại về ba , mẹ

Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm

Tuổi dậy thì là giai đoạn cơ thể phát triển nhanh về …………...... Vì vậy cần ăn uống …………, tăng cường các thực phẩm giàu……………, tích cực chơi các môn …………… để hệ xương hoạt động nhiều, giúp phát triển chiều cao cơ thể.

(chiều cao, đủ chất, can-xi, thể thao vận động )

Câu 5: Những việc cần làm ở tuổi dậy thì:

- Ăn uống đủ chất

- Ngủ và nghỉ ngơi hợp lí

- Tham gia các môn thể thao vận động

- Thường xuyên giữ vệ sinh cơ thể, vệ sinh cơ quan sinh dục ngoài đúng cách

- Đọc sách, xem phim lành mạnh

- Không sử dụng chất kích thích

- Tìm hiểu kiến thức về cơ thể và giới tính

- Đối với bạn nữ thì chăm sóc sức khỏe trong thời kì kinh nguyệt.

Câu 6: Vi khuẩn có kích thước như thế nào?

A. Nhỏ.
B. Rất nhỏ.
C. Lớn.
D. Rất lớn.

Câu 7: Các nhà khoa học đã dùng kính gì để quan sát và nghiên cứu vi khuẩn?

A. Kính hiển vi có độ phóng đại lớn.
B. Kính trơn
C. Kính lúp
D. Kính đa tròng

Câu 8: Vi khuẩn lactic có ở đâu?

A. Có sẵn trong tự nhiên.
B. Có trong phòng thí nghiệm.
C. Có trong rau, củ, quả.
D. Có trong nước đường.

....

2. Đề cương học kì 2 môn Khoa học 5 sách Chân trời sáng tạo

VI KHUẨN QUANH TA

Câu 1: Thiết bị nào dùng để quan sát vi khuẩn?

A. Kính cường lực.
B. Kính hiển vi.
C. Kính hộp.
D. Kính uốn cong.

Câu 2: Chọn phát biểu sai về vi khuẩn.

A. Vi khuẩn là sinh vật có kích thước rất nhỏ.
B. Vi khuẩn không nhìn thấy được bằng mắt thường.
C. Vi khuẩn có thể nhìn thấy bằng mắt thường trong không khí.
D. Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau.

Câu 3: Chọn phát biểu đúng về vi khuẩn.

A. Vi khuẩn có thể tồn tại ở khắp nơi.
B. Có thể nhìn thấy vi khuẩn bằng mắt thường.
C. Vi khuẩn có kích thước rất lớn.
D. Vi khuẩn không tồn tại ở không khí.

....

VI KHUẨN CÓ ÍCH TRONG CHẾ BIẾN THỰC PHẨM

Câu 1: Nhiệt độ thích hợp để tạo môi trường cho vi khuẩn có ích khi trong quá trình làm sữa chua là ủ ấm hỗn hợp sữa ở nhiệt độ khoảng bao nhiêu?

A. 700C đến 1000C.
B. 1000C đến 1500C.
C. 400C đến 500C.
D. 50C đến 200C.

Câu 2: Vi khuẩn nào có sẵn trong tự nhiên thường được sử dụng trong chế biến rau, củ, quả?

A. Vi khuẩn shigella.
B. Vi khuẩn bordetella pertussis.
C. Vi khuẩn streptococcus pyogenes.
D. Vi khuẩn lactic.

Câu 3: Trong các sản phẩm: Bánh ngọt, sữa chua uống, bánh mì, củ hành muối, kim chi, dưa chua, có bao nhiêu sản phẩm có ứng dụng vi khuẩn vào trong quá trình chế biến?

A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.

Câu 4: Sản phẩm nào dưới đây không có ứng dụng vi khuẩn vào trong quá trình chế biến?

A. Bánh oreo.
B. Dưa cải chua.
C. Kim chi cải thảo.
D. Cà rốt và củ cải trắng chua ngọt.

Câu 5: Thời gian muối dưa cải là

A. 2 đến 3 ngày.
B. 1 đến 2 ngày.
C. 5 đến 6 ngày.
D. 1 tuần.

....

3. Đề cương học kì 2 môn Khoa học 5 sách Kết nối tri thức

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KHOA HỌC – HKII
NĂM HỌC 2024-2025

Câu 1. Sữa chua được tạo thành sau khi ủ có đặc điểm nào sau đây? (M1)

A. Vị chua, ngọt, nước tách khỏi sữa.
B. Vị chua nhẹ, mùi thơm và đặc hơn.
C. Màu trắng đục, mùi vị không thay đổi.
D. Màu trắng đục, độ đặc không thay đổi.

Câu 2. Nhóm sinh vật nào dưới đây là nguyên nhân gây bệnh tả? (M1)

A. Vi khuẩn.
B. Thực vật.
C. Nấm.
D. Động vật.

Câu 3. Nguyên nhân nào dưới đây gây bệnh sâu răng? (M1)

A. Vi khuẩn.
B. Ăn đồ ngọt.
C. Ăn đồ lạnh.
D. Ăn đồ cứng.

Câu 4. Khoanh vào chữ cái trước phương án trả lời đúng khi nói về lí do giúp thức ăn có thể được bảo quản lâu hơn trong tủ lạnh. (M1)

A. Trong tủ lạnh không có vi khuẩn làm hỏng thức ǎn.
B. Nhiệt độ thấp làm chậm quá trình sinh trưởng, lớn lên của vi khuẩn.
C. Vi khuẩn không có khí ô-xi cho hoạt động sống.
D. Làm lạnh là cách nhanh nhất gây chết toàn bộ vi khuẩn làm hỏng thực phẩm.

Câu 5. Từ khi hợp tử hình thành đến khi em bé được sinh ra khoảng bao lâu? (M1)

A. 1 tháng.
B. 3 tháng.
C. 6 tháng.
D. 9 tháng.

Câu 6. Các giai đoạn phát triển chính của con người bao gồm: (M1)

A. tuổi trẻ em, tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành và tuổi già.
B. tuổi ấu thơ, tuổi dậy thì, tuổi vị thành niên và tuổi già.
C. tuổi ấu thơ, tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành và tuổi già.
D. tuổi mầm non, tuổi tiểu học, tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành.

Câu 7. Mặt Trời cung cấp những gì cho thực vật trong quá trình sống? (M1)

A. Ánh sáng, nhiệt độ
B. Ánh sáng, nước
B. Khí ô-xi và khí các-bô-nic
D. Chất dinh dưỡng khoáng

Câu 8. Kích thước của vi khuẩn được mô tả khi nhìn bằng mắt thường là: (M1)

A. Nhỏ như quả trứng.
B. Nhỏ như đầu sợi tóc của em bé.
C. Nhỏ như một dấu chấm.
D. Nhỏ không nhìn thấy được.

Câu 9. Sử dụng các từ/cụm từ: bút viết, rất nhỏ, khắp mọi nơi để điển vào chỗ..... hoàn thành đoạn thông tin vể “Đặc điểm của vi khuẩn”. (M2)

Vi khuẩn là một sinh vật có kích thước (1)……nên chúng ta không thể quan sát được bằng mắt thường. Chúng có mặt ở xung quanh chúng ta: bàn tay, đồ ăn, nước máy, trong không khí, trong đất, trên bề mặt các đồ vật như bàn, ghế, (2)…….. chìa khoá,... Có thể nói rằng vi khuẩn sống ở (3)……..

Đáp án:

(1) rất nhỏ

(2) bút viết

(3) khắp mọi nơi

Câu 10. Sử dụng từ/cụm từ phù hợp điền vào chỗ….và đặt tên cho sơ đồ. (M2)

Câu 10

Câu 11. Hằng ngày, em đã làm những việc gì để chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ của bản thân?

A. Tắm rửa sạch sẽ mỗi ngày.
B. Hạn chế ăn đồ ăn ngọt vào buổi tối.
C. Đi ngủ trước 10 giờ tối.
D. Ăn uống đảm bảo dinh dưỡng, tắm rửa sạch sẽ, đi ngủ đúng giờ.

Câu 12. Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái? (M1)

A. Cơ quan tuần hoàn.
B. Cơ quan tiêu hóa.
C. Cơ quan sinh dục.
D. Cơ quan hô hấp.

....

>> Tải file để tham khảo toàn bộ đề cương

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Xem thêm
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm