Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt 5 năm 2024 - 2025 sách Chân trời sáng tạo 3 Đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt 5 (Có ma trận, đáp án)

Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo năm 2025 gồm 3 đề thi có đáp án, ma trận kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để giao đề ôn thi học kì 2 năm 2024 - 2025 cho học sinh của mình.

Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt 5 CTST, còn giúp các em học sinh làm quen với các dạng bài tập, củng cố kiến thức để ôn thi học kì 2 thật tốt. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm bộ đề môn Toán 5. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com nhé:

1. Đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt 5 sách Chân trời sáng tạo

Trường: Tiểu học…….....
Lớp: 5 ...STT: ……….….
Họ và tên : ……………….

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
Môn: Tiếng Việt

Năm học: 2024 - 2025

A. Kiểm tra đọc

I. Đọc thành tiếng: (4 điểm): Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn văn ngoài SGK, phù hợp với chủ đề đã học và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc do GV nêu (tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/1 phút).

II. Đọc thầm văn bản sau: Vinh danh nước Việt (trang 89, 90 SGK Tiếng Việt 5 Cánh diều)

Ngày 24/10/1995, một sự kiện “xưa nay hiếm” đã diễn ra tại Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận. Nhiều nhà khoa học hàng đầu của Mỹ, Nga, Nhật, Pháp và Việt Nam đã đến đây quan sát một hiện tượng hàng chục năm mới có: nhật thực toàn phần. Trong đoàn nghiên cứu của Pháp có nhà thiên văn học nổi tiếng Nguyễn Quang Riệu, giáo sư Đại học Xoóc-bon, giám đốc nghiên cứu của Đài Thiên văn Pa-ri.

Giáo sư Nguyễn Quang Riệu sinh ra và lớn lên ở Hải Phòng. Thuở nhỏ, ông thường được cha mẹ đưa lên thăm Đài Thiên văn Phủ Liễn. Ông được giải thích rằng đài thiên văn có những thiết bị để nhìn lên trời. Mặc dù lúc ấy chưa biết con người nhìn lên trời để làm gì nhưng hình ảnh Đài Thiên văn Phú Liên chắc hẳn là một trong những cơ duyên đã dẫn ông đến với công việc khám phá bầu trời khi sang Pháp học.

Cả cuộc đời lao động miệt mài, Nguyễn Quang Riệu đã công bố hơn 150 công trình nghiên cứu. Năm 1972, ông xác định được chính xác vị trí vụ nổ ở chòm sao Thiên Nga và được Giải thưởng của Viện Hàn lâm Khoa học Pháp.

Từ năm 1976, ông thường xuyên về quê hương nghiên cứu và dạy học. Vào thời điểm diễn ra hiện tượng nhật thực toàn phần, Nguyễn Quang Riệu được cấp kinh phí mua thiết bị thiên văn mang về Việt Nam. Sau đó, ông đã đề nghị để lại thiết bị giúp các nhà thiên văn học Việt Nam quan sát bầu trời. Ông cũng là người đứng ra xin học bổng của Pháp cho sinh viên Việt Nam và hướng dẫn nhiều người làm tiến sĩ tại Pháp.

Với những đóng góp có ý nghĩa cho khoa học và Tổ quốc, năm 2004, ông đã được trao tặng Giải thưởng Vinh danh nước Việt.

Theo NGUYỄN XUÂN

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: (6 điểm)

Câu 1 (0,5 điểm). Nhân vật chính trong bài đọc là ai?

A. Nguyễn Quang Diệu.
B. Ngô Quang Diệu.
C. Nguyễn Quang Riệu.
D. Lê Quang Diệu.

Câu 2 (0,5 điểm). Ông Nguyễn Quang Riệu đã nhận được giải thưởng gì?

A. Cánh diều vàng.
B. Quả bóng vàng.
C. Vinh danh nước Việt.
D. Quả bóng bạc.

Câu 3 (0,5 điểm). Điều nào đúng khi nói về hiện tượng nhật thực toàn phần?

A. Là hiện tượng hàng chục năm mới có.
B. Là hiện tượng hàng trăm năm mới có.
C. Là hiện tượng một thế kỉ mới có một lần.
D. Là hiện tượng một thập kỉ mới có một lần.

Câu 4 (0,5 điểm). Những ai đã đến quan sát hiện tượng cực hiếm này?

A. Người dân Việt Nam.
B. Các nhà khoa học hãng đầu của Mỹ, Nga, Nhật, Pháp và Việt Nam.
C. Người dân tỉnh Bình Thuận.
D. Các nhà khoa học Việt Nam.

Câu 5 (0,5 điểm). Vào thời điểm diễn ra hiện tượng nhật thực toàn phần, ông Nguyễn Quang Riệu nhờ đâu mà mua được các thiết bị thiên văn phục vụ cho quá trình nghiên cứu?

A. Tự bỏ tiền ra mua.
B. Chính phủ Việt Nam hỗ trợ kinh phí.
C. Được cấp kinh phí.
D. Được chính phủ nước Pháp trao tặng.

Câu 6 (0,5 điểm). Giáo sư Nguyễn Quang Riệu đã có những đóng góp gì cho đất nước Việt Nam?

A. Ông thường xuyên về quê hương nghiên cứu và dạy học.
B. Ông đứng ra xin học bổng của Pháp cho sinh viên Việt Nam.
C. Ông hướng dẫn nhiều người Việt Nam làm tiến sĩ tại Pháp.
D. Cả ba ý trên đều đúng.

Câu 7 (0,5 điểm). Giải thưởng Vinh danh nước Việt mà đất nước trao cho ông thể hiện điều gì?

A. Tri ân những thành tích của ông.
B. Ghi nhận và tôn vinh những cống hiến to lớn của ông cho khoa học và Tổ quốc.
C. Là một món quà mà đất nước dành tặng ông nhân dịp ông nghiên cứu về bầu trời.
D. Là một món quà mà đất nước dành tặng ông nhân dịp ông nghiên cứu về thiên văn học.

Câu 8 (0,5 điểm). Em hãy nêu nội dung bài đọc “Vinh danh nước Việt”?

Câu 9 (0,5 điểm). Gạch chân dưới từ dùng để thay thế cho từ in đậm trong câu sau:

Giáo sư Nguyễn Quang Riệu sinh ra và lớn lên ở Hải Phòng. Thuở nhỏ, ông thường được cha mẹ đưa lên thăm Đài Thiên văn Phủ Liễn.

Câu 10 (0,5 điểm). Xác định các thành phần trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:

Từ năm 1976, ông thường xuyên về quê hương nghiên cứu và dạy học.

Câu 11 (0,5 điểm). Hai câu sau liên kết với nhau bằng cách nào?

Cả cuộc đời lao động miệt mài, Nguyễn Quang Riệu đã công bố hơn 150 công trình nghiên cứu. Năm 1972, Nguyễn Quang Riệu xác định được chính xác vị trí vụ nổ ở chòm sao Thiên Nga và được Giải thưởng của Viện Hàn lâm Khoa học Pháp.

A. Lặp từ ngữ
B. Thay thế từ ngữ.
C. Dùng từ ngữ nối.
D. Lặp và thay thế từ ngữ

Câu 12 (0,5 điểm). Tìm trong bài đọc trên một câu ghép:

B. Kiểm tra viết: (10đ)

Đề bài: Viết bài văn tả một bạn học ở trường mà em yêu quý nhất.

2. Đáp án đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt 5 sách Chân trời sáng tạo

>> Xem trong file tải về

3. Ma trận đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt 5 sách Chân trời sáng tạo

NỘI DUNG

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng số

ĐỌC THÀNH TIẾNG

(4 điểm)

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Học sinh đọc một đoạn văn ngoài SGK, phù hợp với chủ đề đã học và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc do GV nêu (tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/1 phút).

ĐỌC HIỂU

(6 điểm)

Bài đọc hiểu là văn bản ngoài SGK và phù hợp với chủ đề đã học

Đọc hiểu văn bản

(4 đ)

Số câu

4 câu

 

3 câu

 

 

1 câu

7 câu

1 câu

Câu số

1, 2, 3,4

 

5,6,7

 

 

8

1 đến 7

8

Số điểm

2 đ

 

1,5 đ

 

 

0,5đ

3,5đ

0,5đ

Kiến thức Tiếng Việt

(2 đ)

Kết từ, cặp kết từ. Liên kết câu trong đoạn văn.

Số câu

 

2 câu

1 câu

 

 

1 câu

1 câu

3 câu

Câu số

 

9,10

11

 

 

12

11

9, 10, 12

Số điểm

 

1 đ

0,5 đ

 

 

0,5 đ

0,5 đ

2,0 đ

Tổng

(6 đ)

Số câu

4 câu

2 câu

3 câu

1 câu

2 câu

7 câu

5 câu

Câu số

1,2,3,4

9,10

5,6,7

11

8,12

1 -7

8,9,10,11,12

Số điểm

2 đ

1 đ

1,5đ

0,5đ

1,0đ

3,5đ

2,5đ

VIẾT

(10 điểm)

Viết bài văn

(10 điểm)

Đề 1: Viết bài văn tả một bạn học ở trường mà em yêu quý nhất.

Đề 2: Viết bài văn tả một cơn mưa.

...

>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề ôn thi!

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Xem thêm
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm