Công thức biến đổi tích thành tổng Công thức biến tích thành tổng
Công thức biến đổi tích thành tổng là tài liệu vô cùng hữu ích mà Eballsviet.com muốn giới thiệu đến các bạn lớp 12 cùng tham khảo.
Công thức biến đổi tích thành tổng bao gồm công thức biến đổi, cách ghi nhớ và các ví dụ minh họa có đáp án kèm theo. Qua công thức biến tích thành tổng giúp các bạn học sinh lớp 12 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, trau dồi kiến thức để giải nhanh được các bài tập lượng giác. Ngoài ra các bạn xem thêm: 6 Công thức tính lãi suất, Cách tính số phức liên hợp.
Công thức biến đổi tích thành tổng
1. Công thức biến đổi tích thành tổng
\(\begin{aligned}
&\cos a \cdot \cos b=\frac{1}{2}[\cos (a+b)+\cos (a-b)] \\
&\sin a \cdot \sin b=-\frac{1}{2}[\cos (a+b)-\cos (a-b)] \\
&\sin a \cdot \cos b=\frac{1}{2}[\sin (a+b)+\sin (a-b)]
\end{aligned}\)
2. Cách ghi nhớ Công thức biến đổi tích thành tổng
Tính sin tổng ta lập tổng sin cô
Tính cô tổng lập ta hiệu đôi cô đôi chàng
còn tính tan tử + đôi tan (hay là: tan tổng lập tổng 2 tan)
1 trừ tan tích mẫu mang thương rầu
Nếu gặp hiệu ta chớ lo âu,
Đổi trừ thành cộng ghi sâu trong lòng
Một cách nhớ khác của câu Tang mình + với tang ta, bằng sin 2 đứa trên cos ta cos mình… là
tangx + tangy: tình mình cộng lại tình ta, sinh ra hai đứa con mình con ta
3. Ví dụ công thức biến đổi tích thành tổng
Để làm bài tập dạng này, ta phải nắm vững công thức biến đổi tích thành tổng và áp dụng để biến đổi.
Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức \(\mathrm{A}=\sin \frac{13 \pi}{24} \sin \frac{5 \pi}{24}\)
Hướng dẫn giải:
\(\begin{aligned}
\mathrm{A} &=\sin \frac{13 \pi}{24} \sin \frac{5 \pi}{24} \\
&=\frac{1}{2}\left[\cos \left(\frac{13 \pi}{24}-\frac{5 \pi}{24}\right)-\cos \left(\frac{13 \pi}{24}+\frac{5 \pi}{24}\right)\right] \\
&=\frac{1}{2}\left(\cos \frac{\pi}{3}-\cos \frac{3 \pi}{4}\right) \\
&=\frac{1}{2}\left(\frac{1}{2}-\left(-\frac{\sqrt{2}}{2}\right)\right)=\frac{1+\sqrt{2}}{4}
\end{aligned}\)
Ví dụ 2: Biến đổi thành tổng: \(A=2 \sin x \cdot \sin 2 x \cdot \sin 3 x\)
Hướng dẫn giải:\(\begin{aligned}
\mathrm{A} &=2 \sin x \cdot \sin 2 x \cdot \sin 3 x \\
&=2 \cdot \frac{1}{2}(\cos (x-2 x)-\cos (x+2 x)) \cdot \sin 3 x \\
&=(\cos (-x)-\cos 3 x) \cdot \sin 3 x \\
&=\cos x \cdot \sin 3 x-\cos 3 x \cdot \sin 3 x \\
&=\frac{1}{2}(\sin (3 x-x)+\sin (3 x+x))-\frac{1}{2} \sin 6 x \\
&=\frac{1}{2} \sin 2 x+\frac{1}{2} \sin 4 x-\frac{1}{2} \sin 6 x
\end{aligned}\)
Ví dụ 3: Cho \(\cos 2 \alpha=\frac{\sqrt{5}}{5}, \alpha \in\left[-\frac{\pi}{2} ; 0\right]\) . Tính
\(\mathrm{P}=\sin a \cdot \cos 3 \mathrm{a}+\cos ^{2} \mathrm{a}\)
Hướng dẫn giải:
Ta có:
\(\begin{aligned}
&\sin ^{2} 2 \alpha=1-\cos ^{2} 2 \alpha=\frac{4}{5} \Rightarrow \sin 2 \alpha=\pm \frac{2}{\sqrt{5}} \\
&\text { Vì } \alpha \in\left[-\frac{\pi}{2} ; 0\right] \Rightarrow 2 \alpha \in[-\pi ; 0] \text { nên } \sin 2 \alpha<0
\end{aligned}\)
Do đó \(\sin 2 \alpha=-\frac{2}{\sqrt{5}}\)
Ta có:
\(\begin{aligned}
\mathrm{P} &=\sin \alpha \cos 3 \alpha+\cos ^{2} \alpha \\
&=\frac{1}{2}(\sin (\alpha-3 \alpha)+\sin (\alpha+3 \alpha))+\frac{1+\cos 2 \alpha}{2} \\
&=\frac{1}{2}(\sin (-2 \alpha)+\sin 4 \alpha)+\frac{1+\cos 2 \alpha}{2} \\
&=\frac{1}{2}(-\sin 2 \alpha+2 \sin 2 \alpha \cos 2 \alpha)+\frac{1+\cos 2 \alpha}{2} \\
&=\frac{1}{2}\left(-\left(-\frac{2}{\sqrt{5}}\right)+2\left(-\frac{2}{\sqrt{5}}\right) \cdot \frac{\sqrt{5}}{5}\right)+\frac{1+\frac{\sqrt{5}}{5}}{2}
\end{aligned}\)
Ví dụ 4: Rút gọn biểu thức lượng giác sau:
\(\begin{aligned}
&\mathrm{A}=4 \sin \frac{\mathrm{x}}{3} \cdot \sin \left(\frac{\mathrm{x}+\pi}{3}\right) \cdot \sin \left(\frac{\mathrm{x}-\pi}{3}\right) \\
&\mathrm{B}=4 \cos \frac{\mathrm{x}}{3} \cdot \cos \left(\frac{\mathrm{x}+\pi}{3}\right) \cdot \cos \left(\frac{\mathrm{x}-\pi}{3}\right)
\end{aligned}\)
Hướng dẫn giải:
\(\begin{aligned}
\mathrm{A} &=4 \sin \frac{x}{3} \cdot \sin \left(\frac{x+\pi}{3}\right) \cdot \sin \left(\frac{x-\pi}{3}\right) \\
&=4 \cdot \sin \frac{x}{3} \cdot \frac{1}{2}\left[\cos \left(\frac{x+\pi}{3}-\frac{x-\pi}{3}\right)-\cos \left(\frac{x+\pi}{3}+\frac{x-\pi}{3}\right)\right] \\
&=2 \sin \frac{x}{3}\left(\cos \frac{2 \pi}{3}-\cos \frac{2 x}{3}\right) \\
&=2 \sin \frac{x}{3}\left(-\frac{1}{2}-\cos \frac{2 x}{3}\right) \\
&=-\frac{1}{2} \cdot 2 \sin \frac{x}{3}-2 \sin \frac{x}{3} \cos \frac{2 x}{3} \\
&=-\sin \frac{x}{3}-2 \cdot \frac{1}{2}\left(\sin \left(\frac{x}{3}-\frac{2 x}{3}\right)+\sin \left(\frac{x}{3}+\frac{2 x}{3}\right)\right)
\end{aligned}\)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Tuyển tập 20 đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt theo Thông tư 22
-
Văn mẫu lớp 12: Tổng hợp dàn ý Hồn Trương Ba, da hàng thịt (9 mẫu)
-
Hợp đồng thuê nhà kinh doanh - Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng
-
800 Câu trắc nghiệm môn Thị trường chứng khoán
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn nghị luận về lối sống nghĩa tình
-
Tổng hợp 122 bài văn mẫu lớp 9 - Ôn thi vào lớp 10 môn Ngữ văn
-
Văn mẫu lớp 12: Phân tích giá trị nhân đạo trong tác phẩm Vợ chồng A Phủ
-
Hướng dẫn học các dạng bài tập môn Cơ sở lý luận Mô đun 2
-
Bài văn mẫu Lớp 8: Bài viết số 6 (Đề 1 đến Đề 3)
-
Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc
Mới nhất trong tuần
-
Tổng hợp kiến thức môn Toán lớp 7
100.000+ 9 -
Diện tích lục giác đều: Công thức và cách tính
10.000+ 1 -
Toán Tiểu học: Công thức tính diện tích, chu vi, thể tích hình cơ bản
1M+ 13 -
Chuyên đề Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai Lớp 9
50.000+ -
Công thức tính phần trăm khối lượng
10.000+ -
Tâm đường tròn nội tiếp tam giác: Lý thuyết & các dạng bài tập
100.000+ -
Công thức tính đường cao trong tam giác
10.000+ -
Tam giác cân: Khái niệm, tính chất, cách chứng minh và bài tập
100.000+ -
Hướng dẫn tìm công thức truy hồi của dãy số
50.000+ -
Góc giữa hai mặt phẳng: Định nghĩa, cách xác định và Bài tập (có đáp án)
100.000+