Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính lớp 7 Bài tập Toán 7
Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính lớp 7 là tài liệu vô cùng hữu ích, gồm đầy đủ kiến thức lý thuyết và 20 bài tập trọng tâm có đáp án kèm theo 8 bài tự luyện. Qua đó sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập về thứ tự thực hiện các phép tính.
Thực hiện phép tính là một nội dung rất hay nằm trong chương trình Toán lớp 7 học kì 1 với nhiều biến đổi đa dạng, kiểu bài phong phú và có rất nhiều ứng dụng trong thực tế. Tuy nhiên nhiều bạn học sinh chưa biết cách giải. Vì thế hãy cùng Eballsviet.com theo dõi bài viết dưới đây nhé. Bên cạnh đó các em tham khảo thêm: bài tập tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, bài tập Nhân chia số hữu tỉ.
Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính lớp 7
I. Lý thuyết về thứ tự thực hiện các phép tính
1. Thứ tự thực hiện các phép tính
* Với các biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia, ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải.
* Với các biểu thức không có dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự:
Lũy thừa => Nhân và chia => Cộng và trừ
* Với các biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Trường hợp có nhiều dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự ( ) => [ ] => { }
2. Quy tắc chuyển vế
Đẳng thức có dạng A = B. Trong đó A là vế trái; B là vế phải của đẳng thức.
Ví dụ: 4,1 + x = 2,3 là một đẳng thức, trong đó 4,1 + x là vế trái, 2,3 là vế phải.
• Khi biến đổi các đẳng thức, ta thường áp dụng các tính chất sau:
Nếu a = b thì: b = a; a + c = b + c.
• Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” đổi thành dấu “+”.
Nếu a + b = c thì a = c – b;
Nếu a – b = c thì a = c + b.
Ví dụ 1:
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) \(\left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{6}} \right):\frac{5}{4} + \left( {\frac{1}{4} + \frac{3}{8}} \right):\frac{5}{2}\)
b) \(\frac{5}{9}:\left( {\frac{1}{{11}} - \frac{5}{{22}}} \right) + \frac{7}{4}.\left( {\frac{1}{{14}} - \frac{2}{7}} \right)\)
Gợi ý đáp án
a) \(\left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{6}} \right):\frac{5}{4} + \left( {\frac{1}{4} + \frac{3}{8}} \right):\frac{5}{2}\)
\(\begin{matrix} = \left( {\dfrac{4}{6} + \dfrac{1}{6}} \right):\dfrac{5}{4} + \left( {\dfrac{2}{8} + \dfrac{3}{8}} \right):\dfrac{5}{2} \hfill \\ = \dfrac{5}{6}:\dfrac{5}{4} + \dfrac{5}{8}:\dfrac{5}{2} \hfill \\ = \dfrac{5}{6}.\dfrac{4}{5} + \dfrac{5}{8}.\dfrac{2}{5} \hfill \\ = \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{8}{{12}} + \dfrac{3}{{12}} = \dfrac{{11}}{{12}} \hfill \\ \end{matrix}\)
b) \(\frac{5}{9}:\left( {\frac{1}{{11}} - \frac{5}{{22}}} \right) + \frac{7}{4}.\left( {\frac{1}{{14}} - \frac{2}{7}} \right)\)
\(\begin{matrix} = \dfrac{5}{9}:\left( {\dfrac{2}{{22}} - \dfrac{5}{{22}}} \right) + \dfrac{7}{4}.\left( {\dfrac{1}{{14}} - \dfrac{4}{{14}}} \right) \hfill \\ = \dfrac{5}{9}:\left( { - \dfrac{3}{{22}}} \right) + \dfrac{7}{4}.\left( {\dfrac{{ - 3}}{{14}}} \right) \hfill \\ = \dfrac{5}{9}.\left( {\dfrac{{ - 22}}{3}} \right) + \dfrac{7}{4}.\left( {\dfrac{{ - 3}}{{14}}} \right) \hfill \\ = \dfrac{{ - 110}}{{27}} + \dfrac{{ - 3}}{8} = \dfrac{{ - 880}}{{216}} + \dfrac{{ - 81}}{{216}} = \dfrac{{ - 961}}{{216}} \hfill \\ \end{matrix}\)
II. Các dạng bài tập thực hiện các phép tính
Dạng 1: Thực hiện phép tính
Phương pháp giải:
+ Thực hiện theo đúng thứ tự thực hiện phép tính, chú ý biểu thức có ngoặc và nâng lên lũy thừa.
Bài toán 1: Thực hiện phép tính
\(a) 3,5-\left(-\frac{2}{7}\right)\)
\(b) (-3) \cdot\left(-\frac{7}{12}\right)\)
Gợi ý đáp án
\(a) 3,5-\left(-\frac{2}{7}\right)-\frac{7}{2}+\frac{2}{7}-\frac{42}{14}+\frac{4}{14}=\frac{53}{14}\)
\(b (-3) \cdot\left(-\frac{7}{12}\right)=\frac{7}{4}\)
Dạng 2: Tính hợp lí
Phương pháp giải:
+ Chú ý các số hạng đối nhau, cách đặt nhân tử chung, nhóm một cách hợp lí để việc tính toán trở nên đơn giản hơn.
Bài 1: Tính hợp li:
\(a) \frac{1}{2}+\frac{3}{4}-\frac{1}{2}\)
\(b) \frac{-3}{7}+\frac{5}{13}-\frac{4}{7}+\frac{8}{13}+\frac{3}{4}\)
Gợi ý đáp án
\(a) \frac{1}{2}+\frac{3}{4}-\frac{1}{2}=\left(\frac{1}{2}-\frac{1}{2}\right)+\frac{3}{4}=0+\frac{3}{4}=\frac{3}{4}\)
\(b) \frac{-3}{7}+\frac{5}{13}-\frac{4}{7}+\frac{8}{13}+\frac{3}{4}=\left(\frac{-3}{7}-\frac{4}{7}\right)+\left(\frac{5}{13}+\frac{8}{13}\right)+\frac{3}{4}=-1+1+\frac{3}{4}=\frac{3}{4}\)
Bài 2: Tính hợp lí:
\(a) \frac{-5}{14}+\frac{3}{8}-\frac{2}{14}-\frac{3}{8}+\frac{1}{2}\)
\(b) \frac{7}{15}-\frac{5}{7}+\frac{23}{15}+\frac{5}{7}-\frac{3}{5}\)
Gợi ý đáp án
\(a) \frac{-5}{14}+\frac{3}{8}-\frac{2}{14}-\frac{3}{8}+\frac{1}{2}=\left(\frac{-5}{14}-\frac{2}{14}\right)+\left(\frac{3}{8}-\frac{3}{8}\right)+\frac{1}{2}=-\frac{1}{2}+\frac{1}{2}=0\)
\(b) \frac{7}{15}-\frac{5}{7}+\frac{23}{15}+\frac{5}{7}-\frac{3}{5}=\left(\frac{7}{15}+\frac{23}{15}\right)+\left(-\frac{5}{7}+\frac{5}{7}\right)-\frac{3}{5}=2-\frac{3}{5}=\frac{7}{5}\)
Bài 3: Tính hợp lí
\(a. \frac{7}{12}-\frac{1}{3}-\frac{1}{4}+\frac{5}{6}\)
\(b) \frac{4}{9}-\frac{3}{7}+1 \frac{3}{7}+\frac{5}{9}-\frac{3}{4}\)
..........
Tải file tài liệu để xem thêm Bài tập Thứ tự thực hiện phép tính lớp 7
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Văn mẫu lớp 12: Nghị luận về ý kiến Chi tiết nhỏ làm nên nhà văn lớn (Dàn ý + 4 mẫu)
-
Đoạn văn tiếng Anh viết về lợi ích của việc học Đại học
-
Công thức tính đường cao trong tam giác
-
Bài thu hoạch thăng hạng giáo viên Mầm non hạng II (3 mẫu)
-
Đoạn văn tiếng Anh hướng dẫn để cho trường học bạn xanh hơn
-
Cảm xúc về bài hát Như có Bác trong ngày đại thắng (6 mẫu)
-
Điều lệ Trường Mầm non - Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT
-
Kể lại truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh bằng lời văn của em (2 Dàn ý + 21 mẫu)
-
Bài thu hoạch những nội dung chính trong công tác xây dựng Đảng ở cơ sở hiện nay
-
Ma trận đề thi học kì 2 lớp 5 năm 2024 - 2025 theo Thông tư 27
Mới nhất trong tuần
-
Toán 7 Bài 4: Phép nhân đa thức một biến
100.000+ -
Toán 7 Bài tập cuối chương V - Cánh diều
100.000+ -
Bài tập nâng cao Hình học 7
100.000+ 9 -
Bài tập Cộng, trừ đa thức một biến (Có đáp án)
10.000+ 1 -
Toán 7 Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số
50.000+ -
Toán 7 Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: cạnh - cạnh - cạnh
10.000+ -
Toán 7 Bài 6: Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản
10.000+ -
Toán 7 Chủ đề 2: Tạo đồ dùng dạng hình lăng trụ đứng
10.000+ -
Toán 7 Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu
10.000+ -
Toán 7 Bài 1: Thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu
10.000+