Bài tập Nhân chia các số hữu tỉ Toán lớp 7 Nhân chia số hữu tỉ
Nhân chia số hữu tỉ thuộc dạng bài tập trọng tâm trong chương trình Toán 7. Chuyên đề Nhân chia số hữu tỉ bao gồm lý thuyết, các dạng toán và bài tập chuyên đề nhân, chia số hữu tỉ có đáp án kèm theo.
Toán lớp 7 Nhân chia số hữu tỉ được áp dụng với cả 3 bộ sách theo chương trình mới. Qua tài liệu này giúp các bạn học sinh nắm vững quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ, các tính chất của phép nhân số hữu tỉ. Từ đó vận dụng quy tắc nhân, chia số hữu tỉ để thực hiện phép tính, tính giá trị biểu thức. Vậy sau đây là Bài tập Nhân chia số hữu tỉ, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Nhân chia số hữu tỉ
I. Lý thuyết Nhân chia các số hữu tỉ
1. Nhân hai số hữu tỉ
+ Phép nhân số hữu tỉ có các tính chất của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1
+ Với \(x = \frac{a}{b}\) và
\(y = \frac{c}{d}\left( {a,b,c,d \in Z} \right)\) ta có:
\(x.y = \frac{a}{b}.\frac{c}{d} = \frac{{a.c}}{{b.d}}\)
2. Chia hai số hữu tỉ
+ Với \(x = \frac{a}{b}\) và
\(y = \frac{c}{d}\) ta có:
\(x:y = \frac{a}{b}:\frac{c}{d} = \frac{a}{b}.\frac{d}{c} = \frac{{a.d}}{{b.c}}\)
+ Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y (y khác 0) gọi là tỉ số của hai số x và y, kí hiệu là \(\frac{x}{y}\) hay x : y
II. Sơ đồ hóa Nhân chia số hữu tỉ
III. Ví dụ Nhân chia số hữu tỉ
Ví dụ 1:
a) \(\dfrac{-2}{7}.\dfrac{21}{8}\)
b) \(0,24.\dfrac{-15}{4}\)
c) \((-2).\left(-\dfrac{7}{12}\right)\)
d) \(\left(-\dfrac{3}{25}\right) : 6\)
a) \(\dfrac{-2}{7}.\dfrac{21}{8}\)
\(= \dfrac{-2.21}{7.8} = \dfrac{-3}{4};\)
b) \(0,24.\dfrac{-15}{4}\)
\(\dfrac{6}{25}.\dfrac{-15}{4} = \dfrac{6.(-15)}{25.4} = \dfrac{-9}{10};\)
c) \((-2).\left(-\dfrac{7}{12}\right) = \dfrac{-2}{1}.\left(-\dfrac{7}{12}\right) = \dfrac{(-2).(-7)}{1.12} = \dfrac{7}{6};\)
d) \(\left(-\dfrac{3}{25}\right) : 6 = \left(-\dfrac{3}{25}\right). \dfrac{1}{6}= \dfrac{(-3).1}{25.6} = \dfrac{-1}{50}\)
Ví dụ 2:
Ta có thể viết số hữu tỉ \(\dfrac{-5}{16}\) dưới các dạng sau đây:
a) \(\dfrac{-5}{16}\) là tích của hai số hữu tỉ. Ví dụ:
\(\dfrac{-5}{16} = \dfrac{-5}{2}.\dfrac{1}{8};\)
b) \(\dfrac{-5}{16}\) là thương của hai số hữu tỉ. Ví dụ:
\(\dfrac{-5}{16} = \dfrac{-5}{2} : 8\)
Với mỗi câu, em hãy tìm thêm một ví dụ.
Theo đề bài ta có:
a) \(\dfrac{-5}{16} = \dfrac{-5}{4}.\dfrac{1}{4} = (-5).\dfrac{1}{16} = \dfrac{-5}{8}.\dfrac{1}{2};\)
b)\(\dfrac{-5}{16} = \dfrac{-5}{4} : 4 = \dfrac{-5}{8} : 2\)
Lưu ý:\(\dfrac{a}{b}. \dfrac{c}{d} = \dfrac{a.c}{b.d}\)
Ví dụ 3
Tính:
a) \(\dfrac{-3}{4}.\dfrac{12}{-5}.\left(-\dfrac{25}{6}\right);\)
b) \((-2).\dfrac{-38}{21}.\dfrac{-7}{4}.\left(-\dfrac{3}{8}\right);\)
c) \(\left(\dfrac{11}{12}:\dfrac{33}{16}\right).\dfrac{3}{5};\)
d) \(\dfrac{7}{23}.\left[\left(-\dfrac{8}{6}\right)-\dfrac{45}{18}\right]\)
a) \(\dfrac{-3}{4}.\dfrac{12}{-5}.\left(-\dfrac{25}{6}\right)\)
\(= \dfrac{-3.(-12).(-25)}{4.5.6}\)
\(= \dfrac{-15}{2} = -7\dfrac{1}{2}\)
b) \((-2).\dfrac{-38}{21}.\dfrac{-7}{4}.\left(-\dfrac{3}{8}\right)\)
\(= \dfrac{(-2).(-38).(-7).(-3)}{21.4.8}\)
\(= \dfrac{19}{8} = 2\dfrac{3}{8}\)
c) \(\left(\dfrac{11}{12}:\dfrac{33}{16}\right).\dfrac{3}{5}\)
\(= \left(\dfrac{11}{12}.\dfrac{16}{33}\right).\dfrac{3}{5}\)
\(= \dfrac{11.16.3}{12.33.5}\)
\(= \dfrac{4}{15}\)
d) \(\dfrac{7}{23}.\left[\left(-\dfrac{8}{6}\right)-\dfrac{45}{18}\right]\)
\(= \dfrac{7}{23}.\dfrac{-24 - 25}{18}\)
\(= \dfrac{7}{23}.\left(\dfrac{-69}{18}\right)\)
\(= \dfrac{7.(-69)}{23.18}\)
\(= -\dfrac{7}{6}\)
\(= -1\dfrac{1}{6}\)
Ví dụ 4:
a) -0,32 . (-0,875)
\(= \frac{{ - 32}}{{100}}.\left( {\frac{{ - 875}}{{1000}}} \right)\)
\(= \frac{{ - 8}}{{25}}.\left( {\frac{{ - 7}}{8}} \right) = \frac{{ - 7}}{{25}}\)
b) \(\left( { - 5} \right):2\frac{1}{5} = \left( { - 5} \right):\frac{{11}}{5} = \left( { - 5} \right).\frac{5}{{11}} = \frac{{ - 25}}{{11}}\)
Ví dụ 5:
Ngăn đựng sách của một giá sách trong thư viện dài 120cm (xem hình bên). Người ta dự định xếp các cuốn sách dày khoảng 2,4 cm vào ngăn này. Hỏi ngăn sách đó có thể để được nhiều nhất bao nhiêu cuốn sách như vậy?
Gợi ý đáp án:
Ngăn sách đó có thể để được số sách nhiều nhất là:
120 : 2, 4 = 50 (cuốn sách)
Vậy có thể để được nhiều nhất 50 cuốn sách vào ngăn sách đó.
Ví dụ 6;
b) \(\left( {7 - \frac{1}{2} - \frac{3}{4}} \right):\left( {5 - \frac{1}{4} - \frac{5}{8}} \right)\)
\(= \left( {\frac{{28}}{4} - \frac{2}{4} - \frac{3}{4}} \right):\left( {\frac{{40}}{8} - \frac{2}{8} - \frac{5}{8}} \right)\)
\(= \left( {\frac{{28 - 2 - 3}}{4}} \right):\left( {\frac{{40 - 2 - 5}}{8}} \right)\)
\(= \frac{{23}}{4}:\frac{{33}}{8} = \frac{{23}}{4}.\frac{8}{{33}} = \frac{{46}}{{33}}\)
IV. Bài tập Nhân chia các số hữu tỉ
Câu 1: Kết quả của phép tính \(\frac{{ - 3}}{4}.\frac{{16}}{{15}}\) bằng:
A.![]() |
B. ![]() |
C. -1 | D. ![]() |
Câu 2: Kết quả của phép tính \(\frac{{22}}{4}:\frac{{11}}{8}\) bằng:
A. 1 | B. 2 | C. 3 | D. 4 |
Câu 3: Giá trị x thỏa mãn \(\frac{3}{4}x = \frac{{15}}{{16}}\) là:
A. ![]() |
B. ![]() |
C. ![]() |
D. ![]() |
Câu 4: \(\frac{{ - 1}}{6}\) là kết quả của phép tính:
A. ![]() |
B. ![]() |
C. ![]() |
D. ![]() |
Câu 5: Giá trị x thỏa mãn \(x:\frac{5}{4} = \frac{8}{{15}}\) là:
A. ![]() |
B. ![]() |
C. ![]() |
D. ![]() |
Câu 6: Thực hiện phép tính:
a, ![]() |
b, ![]() |
c, ![]() |
d, ![]() |
e, ![]() |
f, ![]() |
Câu 7: Tìm số hữu tỉ x, biết:
a, ![]() |
b, ![]() |
c, ![]() |
d, ![]() |
Câu 8: Viết số hữu tỉ \(\frac{{ - 25}}{{16}}\) dưới các dạng:
a, Tích của hai số hữu tỉ có một thừa số là \(\frac{{ - 5}}{{12}}\)
b, Thương của hai số hữu tỉ, trong đó số bị chia là \(\frac{{ - 4}}{5}\)
V. Đáp án bài tập Nhân chia các số hữu tỉ
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
B | D | D | C | A |
Câu 6
a, ![]() |
b, ![]() |
c, ![]() |
d, ![]() |
e, ![]() |
f, ![]() |
Câu 7:
a, ![]() |
b, ![]() |
c, ![]() |
d, ![]() |
Câu 8
a, \(\frac{{ - 25}}{{16}} = \frac{{ - 5}}{{12}}.\frac{{15}}{4}\)
b, \(\frac{{ - 25}}{{16}} = \frac{{ - 4}}{5}:\frac{{64}}{{125}}\)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giáo dục lễ giáo cho trẻ Mầm non 5 - 6 tuổi
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
Mới nhất trong tuần
-
Tìm nghiệm của đa thức
10.000+ -
Toán 7 Luyện tập chung trang 44
5.000+ -
Hình chiếu là gì? Cách vẽ hình chiếu trong toán học
50.000+ -
Bài tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
50.000+ -
Tổng hợp bài tập Chương III môn Toán lớp 7
10.000+ -
Chứng minh đa thức không có nghiệm
10.000+ -
Cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng
100.000+ 2 -
Các dạng toán nâng cao lớp 7
10.000+ -
Toán 7 Bài 34: Sự đồng quy của ba trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác
1.000+ -
Toán 7 Bài tập cuối chương VI - Kết nối tri thức với cuộc sống
5.000+