Vật lí 11 Bài 11: Định luật Coulomb về tương tác tĩnh điện Giải Lý 11 Chân trời sáng tạo trang 68, 69, 70, 71, 72
Giải Vật lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Định luật Coulomb về tương tác tĩnh điện giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để biết cách trả lời các câu hỏi trang 68, 69, 70, 71, 72 thuộc chương 3 Điện trường.
Giải Lý 11 Bài 11 Chân trời sáng tạo các em sẽ hiểu được kiến thức lý thuyết về sự tương tác giữa các điện tích và biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi cuối bài chương 3 trong sách giáo khoa Vật lí 11. Đồng thời qua đó giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình.
Vật lí 11 Bài 11: Định luật Coulomb về tương tác tĩnh điện
Giải bài tập Vật lí 11 Bài 11 trang 72
Bài 1
Sau khi cọ xát thanh thuỷ tinh (trung hoà về điện) với mảnh lụa, thanh thuỷ tinh tích điện dương và có giá trị 13 nC. Hãy giải thích quá trình tích điện cho thanh thuỷ tinh và xác định số electron đã bị bứt ra khỏi thanh thuỷ tinh.
Gợi ý đáp án
Khi cọ xát thanh thuỷ tinh và mảnh lụa với nhau, các electron sẽ dịch chuyển từ thanh thuỷ tinh sang lụa. Do đó, thanh thuỷ tinh mất bớt electron và trở thành vật nhiễm điện dương. Số electron đã bứt ra khỏi thanh thuỷ tinh:
\(n=\frac{|q|}{e}=\frac{13.10^{-9}}{1,6.10^{-19}}=8,125.10^{10}\) electron
Bài 2
Một phân tử DNA bao gồm hai nhánh xoắn kép được liên kết với nhau có chiều dài 0,459.10−6 m. Phần đuôi của phân tử có thể bị ion hoá mang điện tích âm q1 = −1,6.10−19C đầu còn lại mang điện tích dương q2 = 1,6.10−19 C. Phân tử xoắn ốc này hoạt động như một lò xo và bị nén 1% sau khi bị tích điện. Xác định “độ cứng k” của phân tử. Biết phân tử DNA trong nhân tế bào và môi trường xung quanh là nước; hằng số điện môi của nước là 81.
Gợi ý đáp án
Khoảng cách của phân tử sau khi tích điện là:
\(r=99 % l=0,99.0,459.10^{- 6}=0,454.10^{-6} m\)
Độ cứng K cần tìm là:
\(F=k\frac{q_{1}.q_{2}}{\varepsilon r^{2}}=9.10^{9}\frac{-1,6.10^{-19}.1,6.10^{-19}}{81.(0,454.10^{-6})^{2}}=1380,02.10^{-20}N\)
Bài 3
Hai quả cầu A, B có kích thước nhỏ được đặt cách nhau một khoảng 12 cm trong chân không. Biết quả cầu A có điện tích −3,2.10−7C và quả cầu B có điện tích 2,4.10−7C
a) Tính lực tương tác giữa hai quả cầu.
b) Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau, sau đó đặt cách nhau một khoảng như lúc đầu. Biết rằng, sau khi tiếp xúc, hai quả cầu có điện tích bằng nhau. Tính lực tương tác giữa hai quả cầu lúc này.
Gợi ý đáp án
a) Lực tương tác giữa hai quả cầu:
\(F=k\frac{q_{1}.q_{2}}{r^{2}}=9.10^{9}\frac{-3,2.10^{-7}.2,4.10^{-7}}{0,12^{2}}=0,048N\)
b) Điện tích của quả cầu sau khi tiếp xúc là: \(q'_{1}=q'_{2}=\frac{q_{1}+q_{2}}{2}=\frac{-3,2.10^{-7}+2,4.10^{-7}}{2}=-0,4.10^{-7} C\)
Lực tương tác giữa hai quả cầu lúc này:
\(F'=k\frac{q'_{1}.q'_{2}}{r^{2}}=9.10^{9}\frac{(-0,4.10^{-7})^{2}}{0,12^{2}}=0,001N\)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
-
Bộ đề ôn tập cuối năm Toán lớp 3 năm 2023 - 2024
Mới nhất trong tuần
-
Vật lí 11 Bài 15: Năng lượng và ứng dụng của tụ điện
100+ -
Vật lí 11 Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện
100+ -
Vật lí 11 Bài 13: Điện thế và thế năng điện
100+ -
Vật lí 11 Bài 12: Điện trường
100+ -
Vật lí 11 Bài 20: Thực hành xác định suất điện động và điện trở trong của pin
100+ -
Vật lí 11 Bài 11: Định luật Coulomb về tương tác tĩnh điện
100+ -
Vật lí 11 Bài 18: Nguồn điện
100+ -
Vật lí 11 Bài 17: Điện trở - Định luật Ohm
100+ -
Vật lí 11 Bài 14: Tụ điện
100+ -
Công thức tính hiệu điện thế
1.000+