Tiếng Anh 7 Unit 7: Skills 1 Soạn Anh 7 trang 78 sách Kết nối tri thức
Giải Tiếng Anh 7 Unit 7: Skills 1 cung cấp cho các em học sinh lớp 7 những kinh nghiệm quý báu, giúp các em nhanh chóng trả lời các câu hỏi Unit 7: Traffic SGK Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 78.
Với lời giải chi tiết, bám sát chương trình SGK Global Success 7 - Tập 2, còn giúp học sinh nắm vững kiến thức cần thiết để học tốt tiếng Anh 7. Qua đó, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Soạn Anh 7 Unit 7: Skills 1
I. Mục tiêu bài học
1. Aims:
By the end of this lesson, students can
- read for specific information about traffic rules/ laws
- Talk about obeying traffic rules/ laws, and how to use the road safely.
2. Objectives:
- Vocab: related to the topic "Traffic"
II. Unit 7 lớp 7 Skills 1 sách Global Success
Bài 1
Look at the picture. Can you see anything that is dangerous? (Nhìn vào tranh. Bạn có thấy điều gì nguy hiểm không?)
Gợi ý: Students are not crossing the street at the zebra crossing. (Các học sinh không đi vào phần đường dành cho người đi bộ.)
Trả lời:
Yes, we can see some potential danger as the students do not walk across the street at the zebra crossing and it seems like they are not paying attention to other vehicles on the road.
(Có, chúng ta có thể thấy một số nguy hiểm tiềm ẩn khi các học sinh không đi bộ qua đường ở nơi có vạch kẻ đường và dường như họ không để ý đến những phương tiện khác trên đường.)
Bài 2
Read the following text and choose the correct answer. (Đọc văn bản sau và chọn câu trả lời đúng)
These are some rules about road safety. It is very important to obey these rules when you use the road.
Hướng dẫn dịch:
Đây là một số quy tắc về an toàn giao thông đường bộ. Điều rất quan trọng là phải tuân thủ các quy tắc này khi bạn sử dụng đường.
Người đi bộ
1. Luôn xem xét cẩn thận nơi bạn đến.
2. Sử dụng vỉa hè hoặc lối đi bộ.
3. Đi bộ ở vạch kẻ cho người đi bộ qua đường.
4. Không sang đường khi đèn đỏ.
Người đi xe đạp
1. Luôn giữ cả hai tay trên thanh tay cầm.
2. Đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy.
3. Ra tín hiệu trước khi bạn rẽ trái hoặc phải.
4. Không chở khách trước mặt.
Hành khách
1. Thắt dây an toàn khi ngồi trên ô tô.
2. Chờ xe buýt dừng hẳn trước khi lên hoặc xuống.
3. Không nói chuyện với tài xế khi anh ấy / cô ấy đang lái xe.
4. Không dán bất kỳ bộ phận cơ thể nào ra khỏi cửa sổ của phương tiện đang di chuyển.
Đáp án: c
Hướng dẫn dịch: Bài đọc nói về các quy tắc giao thông.
Bài 3
Read the text again and answer the questions. (Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi.)
Trả lời:
1. They should cross the street at the zebra crossing.
2. Cycle lane.
3. We should give a signal.
4. We must wait for the bus to fully stop.
5. We mustn’t stick any body parts out of the window of a moving vehicle.
Hướng dẫn dịch:
1. Người đi bộ phải sang đường ở đâu?
- Họ nên băng qua đường ở vạch kẻ qua đường.
2. Bạn nên sử dụng làn đường nào khi đi xe đạp?
- Làn đường dành cho xe đạp.
3. Bạn nên làm gì trước khi rẽ khi đang đi xe đạp?
- Chúng ta nên đưa ra một tín hiệu.
4. Bạn phải làm gì khi lên hoặc xuống xe buýt?
- Chúng ta phải đợi xe buýt dừng hẳn.
5. Bạn không được làm gì khi ngồi trên xe đang di chuyển?
- Chúng ta không được thò bất kỳ bộ phận cơ thể nào ra khỏi cửa sổ của phương tiện đang di chuyển.
Bài 4
Work in groups. Ask and answer the following question. (Làm việc nhóm. Hỏi và trả lời câu hỏi sau)
When you are a road user, what should you NOT do?
Gợi ý:
- I shouldn’t play sports on the pavement or on the street.
- I shouldn’t ride my bike fast.
- I shouldn’t carry a passenger in front of me.
Hướng dẫn dịch:
- Tôi không nên chơi thể thao trên vỉa hè hoặc trên đường phố.
- Tôi không nên đạp xe nhanh.
- Tôi không nên chở khách trước mặt.
Bài 5
Read the following sentences about these people. Then work in groups. Discuss who is being safe, and who isn’t. (Đọc những câu sau đây về những người này. Sau đó làm việc theo nhóm. Thảo luận xem ai là người an toàn và ai không)
Gợi ý:
- Safe (An toàn): 1, 3
- Unsafe (Không an toàn): 2, 4, 5
Hướng dẫn dịch:
1. Hoàng đi xe đạp, đội mũ bảo hiểm.
2. Trời mưa to, nhưng anh Long đã lái xe nhanh chóng.
3. Các học sinh đang đứng xếp hàng để lên xe buýt của trường.
4. Anh Bình chở con gái đi học bằng xe máy. Cô ấy đang ngồi trước mặt anh.
5. Michelle đang đạp xe đến trường và cô ấy đang vẫy tay và hò hét với bạn bè của mình.
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Viết đoạn văn tả một đồ vật em yêu thích
-
Tổng hợp 300 câu trắc nghiệm Atlat địa lí Việt Nam trọng tâm nhất
-
Kể về một việc tốt em đã làm - 3 Dàn ý & 37 bài văn mẫu lớp 6 hay nhất
-
Đáp án tự luận Mô đun 9 môn Toán Tiểu học
-
Kể về ngày tết ở quê em (36 mẫu) - Tập làm văn lớp 3
-
Luyện từ và câu: Luyện tập về trạng ngữ - Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo
-
Kể về một lần em mắc lỗi (bỏ học, nói dối, không làm bài...)
-
Chuyên đề phương trình bậc nhất một ẩn lớp 8
-
Viết đoạn văn kể về ước mơ của em (36 mẫu)
-
Tổng hợp đề thi vào lớp 10 các trường Chuyên trên cả nước (Có đáp án)
Mới nhất trong tuần
-
Viết thư nói với Mark về lễ hội bằng tiếng Anh
10.000+ -
Bài tập đọc hiểu tiếng Anh lớp 7
50.000+ -
Bài tập thì quá khứ đơn Tiếng Anh lớp 7
50.000+ 1 -
Tiếng Anh 7 Unit 12: Project
100+ -
Tiếng Anh 7 Unit 12: Looking Back
1.000+ -
Tiếng Anh 7 Unit 12: Skills 2
1.000+ -
Tiếng Anh 7 Unit 12: Skills 1
1.000+ -
Tiếng Anh 7 Unit 12: Communication
1.000+ -
Tiếng Anh 7 Unit 12: A Closer Look 2
1.000+ -
Tiếng Anh 7 Unit 12: A Closer Look 1
1.000+