Toán 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc Giải Toán lớp 6 trang 68 - Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Toán lớp 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 6 Tập 1 Kết nối tri thức trang 67, 68.
Với lời giải chi tiết, trình bày khoa học, được biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 6, từ đó học tốt môn Toán lớp 6 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài 15 Chương III: Số nguyên. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com nhé:
Giải Toán 6 bài 15: Quy tắc dấu ngoặc Kết nối tri thức với cuộc sống
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống - Hoạt động
Hoạt động 1
Tính và so sánh kết quả của:
a) 4 + (12 – 15) và 4 + 12 – 15;
b) 4 – (12 – 15) và 4 – 12 + 15.
Gợi ý đáp án:
a) Ta có: 4 + (12 - 15) = 4 + (- 3) = 4 – 3 = 1
4 + 12 - 15 = 16 - 15 = 1
Vì 1 = 1 nên 4 + (12 - 15) = 4 + 12 - 15
Vậy 4 + (12 - 15) = 4 + 12 - 15.
b) Ta có: 4 - (12 - 15) = 4 – [- (15 – 12)] = 4 – (- 3) = 4 + 3 = 7
4 - 12 + 15 = - (12 – 4) + 15 = (- 8) + 15 = 15 – 8 = 7
Vì 7 = 7 nên 4 – (12 – 15) = 4 – 12 + 15.
Hoạt động 2
Hãy nhận xét về sự thay đổi dấu của các số hạng trong dấu ngoặc trước và sau khi bỏ dấu ngoặc.
Gợi ý đáp án:
Nhận xét:
+) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu " + " đằng trước, dấu của các số hạng trong dấu ngoặc trước và sau khi bỏ dấu ngoặc được giữ nguyên.
+) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu " - " đằng trước, dấu của các số hạng trong dấu ngoặc trước và sau khi bỏ dấu ngoặc thay đổi: dấu " + " đổi thành " - " và dấu " - " đổi thành " + ".
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống - Luyện tập
Luyện tập 1
Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:
a) (-385 + 210) + (385 - 217);
b) (72 - 1 956) - (-1 956 + 28).
Gợi ý đáp án:
a) (-385 + 210) + (385 - 217)
= - 385 + 210 + 385 - 217 (bỏ ngoặc tròn)
= (- 385 + 385) – (217 – 210)
= 0 – 7
= - 7
b) (72 - 1 956) - (-1 956 + 28)
= 72 - 1 956 + 1 956 - 28 (bỏ ngoặc tròn)
= (1 956 – 1 956) + (72 – 28)
= 0 + 44
= 44
Luyện tập 2
Tính một cách hợp lí:
a) 12 + 13 + 14 – 15 – 16 – 17;
b) (35 – 17) – (25 - 7 + 22).
Gợi ý đáp án:
a) 12 + 13 + 14 - 15 - 16 - 17
= (12 - 15) + (13 - 16) + (14 - 17)
= (-3) + (-3) + (-3)
= - (3 + 3 + 3)
= - 9
b) (35 - 17) - (25 - 7 + 22)
= 35 - 17 -25 + 7 - 22
= (35 - 25) - (17 - 7) – 22
= 10 - 10 – 22
= 0 – 22
= - 22.
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống - Thử thách nhỏ
Cho bảng 3 x 3 vuông như Hình 3. 17.
a) Biết rằng tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng 0. Tính tổng các số trong bảng đó.
b) Hãy thay các chữ cái trong bảng bởi số thích hợp sao cho tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng 0
Gợi ý đáp án:
a) Vì tổng các số trong mỗi hàng bằng 0 nên:
a + (-2) + (-1) = 0 hay a – 2 - 1 = 0 (1)
(-4) + b + c = 0 (2)
d + e + g = 0 (3)
Cộng vế với vế của (1), (2) và (3) ta được:
a + (– 2) + (– 1) + (-4) + b + c + d + e + g = 0 + 0 + 0 = 0
Vậy tổng tất cả các số trong bảng đó bằng 0.
b) Vì a – 2 - 1 = 0 (theo (1)) nên a – 3 = 0 hay a = 3
Vì tổng các số trong hàng dọc bằng 0 nên a + (-4) + d = 0 (4)
Thay a = 3 vào (4) ta được:
3 + (-4) + d = 0
3 – 4 + d = 0
-1 + d = 0
d = 0 + 1
d = 1
Vì tổng các số trong đường chéo bằng 0 nên d + b + (-1) = 0 (5)
Thay d = 1 vào (5) ta được:
1 + b + (-1) = 0
b = 0
Vì tổng các số trong hàng ngang bằng 0 nên (-4) + b + c = 0(6)
Thay b = 0 vào (6) ta được:
(-4) + 0 + c = 0
c – 4 = 0
c = 0 + 4
c = 4
Vì tổng các số trong đường chéo bằng 0 nên a + b + g = 0 (7)
Thay a = 3, b = 0 vào (7) ta được:
3 + 0 + g = 0
g + 3 = 0
g = 0 – 3 = -3
Vì tổng các số trong hàng dọc bằng 0 nên -2 + b + e = 0 (8)
Thay b = 0 vào 8 ta được:
-2 + 0 + e = 0
e – 2 = 0
e = 0 + 2 = 2
Vậy a = 3; b = 0; c = 4; d = 1; e = 2; g = -3.
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 68 tập 1
Bài 3.19
Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:
a) -321 + (-29) - 142 - (-72)
b) 214 - (-36) + (-305)
Gợi ý đáp án:
a) -321 + (-29) - 142 - (-72) = -321 - 29 - 142 + 72 = -420
b) 214 - (-36) + (-305) = 214 + 36 - 305 = -55
Bài 3.20
Tính một cách hợp lí:
a) 21 - 22 + 23 - 24
b) 125 - (115 - 99)
Gợi ý đáp án:
a) 21 - 22 + 23 - 24 = (21 - 22) + (23 - 24) = (-1) + (-1) = -2
b) 125 - (115 - 99) = 125 - 115 + 99 = (125 - 115) + 99 = 10 + 99 = 109
Bài 3.21
Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
a) (56 - 27) - (11 + 28 - 16)
b) 28 + (19 - 28) - (32 - 57)
Gợi ý đáp án:
a) (56 - 27) - (11 + 28 - 16) = 56 - 27 - 11 - 28 + 16 = 6
b) 28 + (19 - 28) - (32 - 57) = 28 + 19 - 28 = 19
Bài 3.22
Tính một cách hợp lí:
a) 232 - (581 + 132 - 331)
b) [12 + (-57)] - [-57 - (-12)]
Gợi ý đáp án:
a) 232 - (581 + 132 - 331)
= 232 - 581 - 132 + 331
= (232 - 132) - (581 - 331)
= 100 - 250 = -150
b) [12 + (-57)] - [-57 - (-12)]
= 12 - 57 + 57 - 12 = 0
Bài 3.23
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) (23 + x) - (56 - x) với x = 7
b) 25 - x - (29 + y - 8) với x = 13, y = 11
Gợi ý đáp án:
a) Với x = 7
(23 + x) - (56 - x) = (23 + 7) - (56 - 7) = 30 - 49 = -19
b) Với x = 13, y = 11
25 - x - (29 + y - 8) = 25 - 13 - (29 + 11 - 8) = 12 - 32 = -20
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

-
Quỳnh Anh NguyễnThích · Phản hồi · 6 · 25/11/22
-
Mai ThuThích · Phản hồi · 5 · 24/11/22
-
Trần Diệu LinhThích · Phản hồi · 0 · 14/12/22
-
Mèo Mou ChâuThích · Phản hồi · 0 · 05/12/22
Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 8 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Đáp án cuộc thi Giao lưu tìm hiểu An toàn giao thông cho giáo viên năm 2022 - 2023
-
Văn mẫu lớp 12: Nghị luận xã hội về sự thành công trong cuộc sống
-
Văn mẫu lớp 12: Nghị luận xã hội cách nuôi dưỡng vẻ đẹp tâm hồn
-
Soạn bài Tự đánh giá: Gói thuốc lá Cánh diều
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 5 năm 2024 - 2025 (Sách mới)
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài thu hoạch bồi dưỡng kiến thức quốc phòng an ninh đối tượng 3
-
Thuyết minh về trò chơi dân gian ô ăn quan (Dàn ý + 12 mẫu)
-
Viết bài luận về bản thân để tham gia câu lạc bộ tình nguyện
Mới nhất trong tuần
-
Bộ đề kiểm tra 1 tiết Toán 6 Chương 1 (Có đáp án)
100.000+ -
Bài tập Toán lớp 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên và các phép toán
100.000+ 2 -
Bộ đề kiểm tra 1 tiết Chương I Hình Học lớp 6 (Có đáp án)
100.000+ -
26 đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6
100.000+ 5 -
Toán 6 Bài 22: Hình có tâm đối xứng
10.000+ 1 -
Đề kiểm tra học kì II lớp 6 môn Toán - Phòng Giáo dục Quận 3 TPHCM
10.000+ -
Toán 6 Luyện tập chung trang 108
10.000+ 2 -
Toán 6 Bài 43: Xác suất thực nghiệm
10.000+ 4 -
Toán 6 Bài 42: Kết quả có thể và sự kiện trong trò chơi, thí nghiệm
10.000+ -
Toán 6 Bài 21: Hình có trục đối xứng
10.000+