KHTN Lớp 7 Bài 11: Tốc độ và an toàn giao thông Giải sách Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo trang 62
Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 11: Tốc độ và an toàn giao thôn hay nhất, ngắn gọn giúp các em học sinh dễ dàng làm bài tập trong SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo trang 62, 63, 64.
Qua đó, giúp các em nắm được những ưu điểm của thiết bị “bắn tốc độ” để kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông, thấy được những ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo soạn giáo án Bài 11 Chủ đề 3: Tốc độ cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Giải KHTN Lớp 7 Bài 11: Tốc độ và an toàn giao thông Chân trời sáng tạo
Câu hỏi Luyện tập Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo bài 11
Luyện tập 1
Vì sao phải quy định tốc độ giới hạn khác nhau cho từng loại xe, trên từng làn đường (hình dưới)?
Vì sao phải quy định tốc độ giới hạn khác nhau cho từng loại xe
Trả lời:
Phải quy định tốc độ giới hạn khác nhau cho từng loại xe, trên từng làn đường vì để:
- Hạn chế xảy ra va chạm giữa các phương tiện giao thông khi di chuyển trên đường với tốc độ quá nhanh.
- Giảm thiểu khả năng tai nạn khi các phương tiện di chuyển ở khu vực đông dân cư.
- Hỗ trợ công tác kiểm tra, giám sát của lực lượng chức năng để có biện pháp xử lí thích đáng với những trường hợp vi phạm.
Luyện tập 2
Phân tích hình dưới để nêu rõ vì sao khi tốc độ lưu thông càng cao thì khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe thì lại càng phải xa hơn?
KHOẢNG CÁCH AN TOÀN GIỮA HAI XE (Trong điều kiện đường khô ráo) |
|
Tốc độ lưu hành(km/h) | Khoảng cách an toàn tối thiểu (m) |
60 | 35 m |
60 < v ≤ 80 | 55 m |
80 < v ≤100 | 70 m |
100 < v ≤ 120 | 100 m |
Quy định về an toàn khoảng cách theo Luật Giao Thông đường bộ Việt Nam (Thông tư 31/2019/TT-BGTVT)
Trả lời:
Từ bảng trên, ta thấy: Khi phương tiện đi với tốc độ 60 km/h thì khoảng cách tối thiểu với xe liền trước là 35 m; đi với tốc độ từ 60 km/h đến 80 km/h thì khoảng cách tối thiểu với xe liền trước là 55m; đi với tốc độ từ 80 km/h đến 100 km/h thì khoảng cách tối thiểu với xe liền trước là 70m.
Như vậy, đi với tốc độ càng lớn thì khoảng cách an toàn tối thiểu càng lớn. Đi tốc độ càng cao thì càng phải cần có nhiều thời gian để hãm phanh, xử lí tình huống bất ngờ. Nếu không tuân thủ khoảng cách an toàn trên sẽ xảy ra tai nạn giao thông.
Chú ý: Tốc độ này phụ thuộc vào từng loại đường và xe tham gia giao thông.
Câu hỏi Vận dụng Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo bài 11
Phân tích những tác hại có thể xảy ra khi các phương tiện giao thông không tuân theo những quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn.
Trả lời:
Những tác hại có thể xảy ra khi các phương tiện giao thông không tuân thủ những quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn:
- Xảy ra va chạm, tai nạn giao thông, gây thiệt hại về người và của.
- Để lại những mất mát to lớn sau tai nạn: mất người thân, người còn sống mang trên mình bệnh tật suốt đời,…
- Tạo ra gánh nặng kinh tế cho gia đình người gây tai nạn khi phải đền bù thiệt hại, tổn thất về tài sản và tinh thần cho gia đình người bị hại.
- …
Giải câu hỏi thảo luận Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo bài 11
Câu 1
Sử dụng thiết bị “bắn tốc độ” để kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông có những ưu điểm gì?
Trả lời:
Ưu điểm của thiết bị “bắn tốc độ”: dễ dàng kiểm tra tốc độ của các phương tiện tham gia giao thông cho các làn đường.
Câu 2
Quan sát Hình 11.2 và cho biết những lỗi vi phạm nào chiếm tỉ lệ cao trong các vụ tai nạn giao thông.
Trả lời:
Những lỗi vi phạm chiếm tỉ lệ cao trong các vụ tai nạn giao thông là:
- Chạy quá tốc độ (chiếm tỉ lệ cao nhất 38%)
- Đi không đúng làn đường, phần đường (chiếm 26%)
Câu 3
Từ các thông tin trong Hình 11.2, em hãy nêu một số yếu tố có thể ảnh hưởng đến an toàn giao thông.
Trả lời:
Ngoài một số lỗi vi phạm kể ở câu 2, ta còn có một số lỗi vi phạm khác như:
- Vượt xe sai quy định
- Chuyển hướng không đúng quy định
- Không nhường đường
- Sử dụng rượu bia...
Câu 4
Quan sát Hình 11.3 và cho biết ảnh hưởng của tốc độ với người đi bộ khi xảy ra tai nạn.
Trả lời:
Thông qua Hình 11.3, ta thấy rằng tốc độ càng lớn thì tỉ lệ thương vong với người đi bộ càng lớn, ngược lại tốc độ càng nhỏ thì cơ hội sống sót của người đi bộ càng cao, tỉ lệ thương vong càng thấp.
Câu 5
Quan sát Hình 11.4 và thực hiện các yêu cầu sau:
a) Giải thích ý nghĩa của các biển báo trong hình.
b) Khi gặp các biển báo này, người lái xe cần phải làm gì? Vì sao?
Trả lời:
a) Trong hình 11.4a: đường trơn trượt
Trong hình 11.4b: biển báo trẻ em
b) Khi gặp biển báo trong hình 11.4a: các phương tiện tham gia giao thông phải giảm tốc độ để tránh xảy ra tai nạn vì đường phái trước trơn trượt
Khi gặp biển báo trong hình 11.4b: người tham gia giao thông phải đi chậm và thận trọng đề phòng khả năng xuất hiện và di chuyển bất ngờ của trẻ em trên mặt đường.
Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo bài 11
Bài 1
Những điều sau đây giúp giao thông trên đường bộ được an toàn như thế nào?
- Tuân thủ đúng giới hạn tốc độ.
- Giữ đúng quy định về khoảng cách an toàn.
- Giảm tốc độ khi trời mưa.
Trả lời:
Tất cả những điều trên giúp giao thông trên đường bộ an toàn hơn, ít xảy ra tai nạn, giúp người tham gia giao thông hiểu biết nhiều hơn để tránh gây tai nạn cho người khác.
Bài 2
Camera của thiết bị “bắn tốc độ” ghi và tính được thời gian một ô tô chạy qua giữa hai vạch mốc cách nhau 10 m là 0,56 s. Nếu tốc độ giới hạn trên làn đường được quy định là 60 km/h thì ô tô này có vượt quá tốc độ cho phép không?
Trả lời:
Tốc độ của ô tô đó là: \(v=\frac{s}{t}=\frac{10}{0,56}\approx17,86(m/s)=64,3(km/h).\)
=> Tốc độ của ô tô vượt quá giới hạn cho phép quy định trên làn đường (60 km/h).
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Bộ công thức Toán ôn thi THPT Quốc gia
-
Công thức tính lực đàn hồi của lò xo, định luật Húc
-
Văn mẫu lớp 12: Viết đoạn văn trả lời câu hỏi Sự ngông nghênh của tuổi trẻ khiến con người dễ bỏ lỡ những điều gì
-
Nghị luận về tình trạng học lệch, ôn thi lệch của học sinh hiện nay
-
35 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023 - 2024
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 28
-
Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Tuần 30
-
Báo cáo kết quả Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
-
Bộ đề ôn tập cuối năm Toán lớp 3 năm 2023 - 2024
Mới nhất trong tuần
-
KHTN Lớp 7 Bài 32: Cảm ứng ở sinh vật
10.000+ -
KHTN Lớp 7 Bài 31: Thực hành chứng minh thân vận chuyển nước và lá thoát hơi nước
10.000+ -
KHTN Lớp 7 Bài 30: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật
10.000+ -
KHTN Lớp 7 Bài 28: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật
10.000+ -
KHTN Lớp 7 Bài 27: Trao đổi khí ở sinh vật
10.000+ -
KHTN Lớp 7 Bài 26: Thực hành về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua sự nảy mầm của hạt
10.000+ -
KHTN Lớp 7 Bài 25: Hô hấp tế bào
10.000+ -
KHTN Lớp 7 Bài 24: Thực hành chứng minh quang hợp ở cây xanh
50.000+ 4 -
KHTN Lớp 7 Bài 23: Quang hợp ở thực vật
10.000+ -
KHTN Lớp 7 Bài 22: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
10.000+